- 1 Luật Dược 2016
- 2 Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3 Thông tư 27/2024/TT-BYT sửa đổi Thông tư 20/2017/TT-BYT hướng dẫn Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3235/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 27/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực” quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 27/2024/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2025.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3235/QĐ-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT | Dược chất/Thuốc chứa dược chất |
1 | 19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon) |
2 | Amifloxacin |
3 | Aristolochia |
4 | Azathioprin |
5 | Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin) |
6 | Balofloxacin |
7 | Benznidazol |
8 | Besifloxacin |
9 | Bleomycin |
10 | Carbuterol |
11 | Chloramphenicol (Cloramphenicol) |
12 | Chlorotrianisene (Clorotrianisen) |
13 | Chlorpromazine (Clorpromazin) |
14 | Ciprofloxacin |
15 | Clenbuterol |
16 | Clomifen |
17 | Colchicin |
18 | Cysteamin (Mercaptamine) |
19 | Dalbavancin |
20 | Dapson |
21 | Delafloxacin |
22 | Dienestrol |
23 | Diethylstilbestrol (DES) |
24 | Enoxacin |
25 | Fenoterol |
26 | Fexinidazol |
27 | Fleroxacin |
28 | Furazidin |
29 | Furazolidon |
30 | Garenoxacin |
31 | Gatifloxacin |
32 | Gemifloxacin |
33 | Hợp chất Cadmi (Cadmium compound) |
34 | Isoxsuprin |
35 | Levofloxacin |
36 | Lindan (BHC) |
37 | Lomefloxacin |
38 | Methyltestosteron |
39 | Metronidazol |
40 | Moxifloxacin |
41 | Nadifloxacin |
42 | Nifuratel |
43 | Nifuroxazid |
44 | Nifuroxim |
45 | Nifurtimox |
46 | Nifurtoinol |
47 | Nimorazol |
48 | Nitrofurantoin |
49 | Nitrofurazon |
50 | Norfloxacin |
51 | Norvancomycin |
52 | Ofloxacin |
53 | Oritavancin |
54 | Ornidazol |
55 | Ospemifen |
56 | Pazufloxacin |
57 | Pefloxacin |
58 | Pretomanid |
59 | Prulifloxacin |
60 | Raloxifen |
61 | Ramoplanin |
62 | Rufloxacin |
63 | Salbutamol |
64 | Selenium (Se) |
65 | Secnidazol |
66 | Sitafloxacin |
67 | Sparfloxacin |
68 | Tamoxifen |
69 | Telavancin |
70 | Teicoplanin |
71 | Terbutalin |
72 | Tinidazol |
73 | Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet) |
74 | Thủy ngân (Mercury) |
75 | Toremifen |
76 | Tosufloxacin |
77 | Trovafloxacin |
78 | Vancomycin |
- Danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.
- Danh mục này bao gồm cả bán thành phẩm chứa dược chất hoặc các dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong Danh mục.
- 1 Quyết định 5284/QĐ-BYT năm 2020 công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 20 bổ sung do Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 7085/BYT-QLD năm 2020 về đính chính, điều chỉnh thông tin tại các Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc do Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 7359/BYT-QLD năm 2020 về cập nhật thông tin tại Quyết định công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế ban hành