ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3258/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 903/TTr-STNMT ngày 03 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này, cụ thể như sau:
1. Tuyên truyền, tập huấn:
- Công bố Danh mục vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện truyền thông;
- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Quyết định này cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
2. Thanh tra, kiểm tra:
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.
3. Tiếp tục mở rộng mạng lưới quan trắc tại các vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất nhằm theo dõi, phát hiện kịp thời những diễn biến xấu về mực nước, chất lượng nước làm cơ sở khoa học phục vụ điều chỉnh quy định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước dưới đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục vùng cấm, vùng hạn chế và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh Bình Dương. Bãi bỏ Văn bản số 1359/UBND-KTN ngày 22 tháng 5 năm 2012 về việc xử lý khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương; Trưởng Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Tổng giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Môi trường Bình Dương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt | Tiêu chí phân vùng và danh sách vùng cấm khai thác nước dưới đất | Địa điểm | Diện tích (Ha) | Tầng chứa nước cấm khai thác | Giải pháp quản lý đối với các trường hợp khai thác nước dưới đất thuộc diện phải xin phép |
I | Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang[1] | ||||
1 | Đối với các bãi rác, nghĩa trang thuộc các đô thị phía Nam |
|
| Tầng 1,2,3,4[2] | - Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ những trường hợp sau: + Được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương; + Khu vực hệ thống cấp nước tập trung chưa phủ kín được cấp phép khai thác tầng 3, tầng 4; + Khai thác nước dưới đất trong tầng 1, tầng 2 phục vụ tưới cây, PCCC. - Những giếng khoan không được cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. |
1.1 | Thành phố Thủ Dầu Một |
|
|
|
|
1.1.1 | Nghĩa trang Truông Bồng Bông | Phường Hòa Phú | 15,23 | Tầng 1,2,3,4 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này. |
1.1.2 | Nghĩa trang dân lập | Khu phố 3, phường Tương Bình Hiệp | 14,21 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này. | |
1.1.3 | Nghĩa trang dân lập | Khu phố 8, phường Tương Bình Hiệp | 5,93 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này. | |
1.2 | Thị xã Dĩ An | ||||
1.2.1 | Nghĩa địa Triều Châu | Khu phố Tân An, phường Tân Đông Hiệp | 5,25 | Tầng 1,2,3,4 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này. |
1.2.2 | Nghĩa trang nhân dân Bình An | Khu phố Hiệp Thắng, phường Bình An | 24,98 | ||
1.3 | Thị xã Thuận An | ||||
1.3.1 | Nghĩa trang Lái Thiêu A, B | Khu phố Bình Đức, Đồng An 1, 2, phường Bình Hòa | 48,71 | Tầng 1,2,3,4 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này. |
1.4 | Thị xã Bến Cát | ||||
1.4.1 | Nghĩa trang công viên Bình Dương | Phường Chánh Phú Hòa | 190,20 | Tầng 1; 2; 3; 4 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này. |
1.4.2 | Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương | Phường Chánh Phú Hòa | 75,00 | ||
1.5 | Thị xã Tân Uyên | ||||
1.5.1 | Nghĩa trang nhân dân | Ấp 1, xã Vĩnh Tân | 5,00 | Tầng 1; 2; 3; 4 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục này. |
1.5.2 | Nghĩa trang nhân dân | Ấp 1, xã VĩnhTân | 7,60 | ||
2 | Đối với các bãi rác, nghĩa trang thuộc các huyện phía Bắc |
|
| Tầng 1;2 | Không cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với tầng 1, tầng 2; Được cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với tầng 3, tầng 4 trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Quyết định ban hành Danh mục này có hiệu lực. Sau đó sẽ được xem xét gia hạn nếu khu vực chưa có nước cấp tập trung. Trường hợp khu vực đã có nước cấp tập trung chỉ được cấp phép khai thác nước dưới đất phục vụ tưới cây, PCCC. |
2.1 | Huyện Bàu Bàng | ||||
2.1.1 | Nghĩa trang nhân dân Lai Uyên | Lai Uyên | 5,79 | Tầng 1,2 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2 Phần I của Danh mục này. |
2.2 | Huyện Bắc Tân Uyên | ||||
2.2.1 | Nghĩa trang Ấp 1 | Ấp 1, xã Tân Bình | 5,14 | Tầng 1,2 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2 phần I của Danh mục này |
2.2.2 | Nghĩa trang nhân dân | Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình | 8,83 | ||
2.2.3 | Nghĩa trang người Hoa | Ấp 3, xã Tân Định | 29,1 | ||
2.3 | Huyện Dầu Tiếng | ||||
2.3.1 | Nghĩa địa xã Thanh An | Ấp Bến Tranh, xã Thanh An | 6,45 | Tầng 1,2 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2, phần I của Danh mục này |
2.3.2 | Nghĩa trang nhân dân ấp Chiến Thắng | Ấp Chiến Thắng, xã Định An | 5,00 | ||
2.4 | Huyện Phú Giáo | ||||
2.4.1 | Nghĩa trang ấp Đồng Chinh | ấp Đồng Chinh xã Phước Hòa | 5,06 | Tầng 1,2 | Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2, phần I của Danh mục này |
II | Vùng cấm khai thác do nước dưới đất bị nhiễm mặn | ||||
1 | Phường Vĩnh Phú |
|
| Tầng 1,2,3,4 | - Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương; khu vực chưa có nước cấp tập trung và những trường hợp sau: + Một số ngành nghề đặc thù được cấp phép khai thác nước dưới đất trong tất cả các tầng chứa nước phục vụ sản xuất như: sản xuất nước tinh khiết, nước đá, nước giải khát, nước có ga, nước có cồn. sữa; + Khai thác nước dưới đất trong tầng 1, tầng 2 phục vụ tưới cây, PCCC. - Những giếng khoan không được cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt | Tiêu chí phân vùng và danh sách vùng cấm khai thác nước dưới đất | Tầng chứa nước hạn chế khai thác | Giải pháp quản lý đối với các trường hợp khai thác nước dưới đất thuộc diện phải xin phép |
I | Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do có mực nước suy giảm liên tục và có tổng trữ lượng khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác | ||
1 | Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh đã được xác định từ năm 2011 | ||
1.1 | Thành phố Thủ Dầu Một | Tầng 1; 2; 3; 4 | - Đối với khu vực hệ thống cấp nước tập trung đã phủ kín: không cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ những trường hợp sau: + Được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương; + Khai thác sử dụng nước dưới đất tầng 1, tầng 2 để sử dụng cho mục đích tưới cây và phòng cháy chữa cháy; các mục đích sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung; + Trường hợp một số ngành nghề đặc thù như: sản xuất nước tinh khiết, nước đá, nước giải khát, nước có ga, nước có cồn, sữa, được cấp phép khai thác đối với tất cả các tầng chứa nước để phục vụ sản xuất. Các mục đích sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung. - Những giếng khoan không được cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. - Đối với khu vực hệ thống cấp nước tập trung chưa phủ kín thì được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước đối với tất cả các tầng chứa nước. |
1.2 | Thị xã Thuận An (trừ các phường An Phú, Thuận Giao, Bình Chuẩn[3]) | ||
1.3 | Thị xã Dĩ An | ||
1.4 | Phường Mỹ Phước thuộc thị xã Bến Cát | ||
1.5 | Phường Thái Hòa, Tân Phước Khánh, Uyên Hưng thuộc thị xã Tân Uyên | ||
1.6 | Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh | ||
2 | Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất mới được xác định thuộc thị xã Bến Cát và Tân Uyên | ||
2.1 | Các phường: Thạnh Phước, Tân Hiệp, Khánh Bình; Các xã: Hội Nghĩa, Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Thạnh Hội, Bạch Đằng thuộc thị xã Tân Uyên | Tầng 3;4 | - Đối với khu vực hệ thống cấp nước tập trung đã phủ kín: những công trình xin phép mới được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất tầng 1, tầng 2 với 50% nhu cầu sử dụng; trường hợp tưới cỏ cho sân golf được cấp phép khai thác trong tầng 1, tầng 2 với 100% nhu cầu; những công trình hiện có đang khai thác trong tầng 3, tầng 4 thì được cấp phép khai thác nước dưới đất với 50% nhu cầu sử dụng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Quyết định ban hành Danh mục này có hiệu lực, sau đó phải thực hiện trám lấp giếng khoan tầng 3, tầng 4 và được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất tầng 1, tầng 2 với 50% nhu cầu sử dụng. Các nhu cầu sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung. - Trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương và một số ngành nghề đặc thù như: sản xuất nước tinh khiết, nước đá, nước giải khát, nước có ga, nước có cồn, sữa được cấp phép khai thác đối với tất cả các tầng chứa nước để phục vụ sản xuất. Các mục đích sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung. - Đối với khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung: được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước đối với tất cả các tầng chứa nước. |
2.2 | Các phường: Thới Hòa, Tân Định, Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, các xã An Điền, Phú An, An Tây thuộc thị xã Bến Cát | Tầng 3;4 | |
II | Vùng hạn chế khai thác do nước dưới đất bị ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp xử lý | ||
1 | Phường Bình Chuẩn, Thuận Giao, An Phú - thị xã Thuận An | Tầng 1;2;3;4 | - Đối với khu vực hệ thống cấp nước tập trung đã phủ kín: không cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ những trường hợp sau: - Được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương; + Khai thác sử dụng nước dưới đất tầng 1, tầng 2 để sử dụng cho mục đích tưới cây và phòng cháy chữa cháy; các mục đích sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung; + Trường hợp một số ngành nghề đặc thù như: sản xuất nước tinh khiết, nước đá, nước giải khát, nước có ga, nước có cồn, sữa, được cấp phép khai thác trong tầng 3, tầng 4 để phục vụ sản xuất. Các mục đích sử dụng nước còn Iại phải sử dụng nước cấp tập trung. - Những giếng khoan không được cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. - Đối với khu vực hệ thống cấp nước tập trung chưa phủ kín: được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất trong tầng 3, tầng 4. |
2 | Ấp Lồ Ồ, Ấp Dòng Sỏi xã An Tây, thị xã Bến Cát; Ấp 1, xã Trừ Văn Thố huyện Bàu Bàng. | Tầng 1;2;3;4 | |
III | Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do có nước cấp tập trung thuộc các huyện phía Bắc | ||
1 | Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng | Tầng 1;2;3;4 | Được cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước trong tất cả các tầng chứa nước với 70% nhu cầu sử dụng, nhu cầu còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung. Trường hợp hệ thống cấp nước tập trung chưa phủ kín hoặc không đảm bảo nhu cầu sử dụng thì được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng trong các tầng chứa nước theo nhu cầu. |
2 | Thị trấn Phước Vĩnh - huyện Phú Giáo |
DANH MỤC VÙNG ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt | Vùng đăng ký khai thác nước dưới đất | Giải pháp quản lý đối với các trường hợp khai thác nước dưới đất không thuộc diện phải xin phép |
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất có chiều sâu giếng lớn hơn 20 m phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Thời gian thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. |
2 | Thị xã Dĩ An | |
3 | Thị xã Thuận An | |
4 | Thị xã Bến Cát | |
5 | Thị xã Tân Uyên | |
6 | Huyện Bắc Tân Uyên | |
6.1 | Các ấp/khu phố có nghĩa trang và bãi rác trên địa bàn huyện | |
6.2 | Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn huyện | |
7 | Huyện Bàu Bàng | |
7.1 | Các ấp/khu phố có nghĩa trang và bãi rác trên địa bàn huyện | |
7.2 | Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn huyện | |
8 | Huyện Dầu Tiếng | |
8.1 | Thị trấn Dầu Tiếng | |
8.2 | Các ấp/khu phố có nghĩa trang và bãi rác trên địa bàn huyện | |
8.3 | Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn huyện | |
9 | Huyện Phú Giáo | Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất có chiều sâu giếng lớn hơn 20 m phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Thời gian thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực. |
9.1 | Thị trấn Phước Vĩnh | |
9.2 | Các ấp/khu phố có nghĩa trang và bãi rác trên địa bàn huyện | |
9.3 | Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn huyện |
[1] Danh mục chỉ thống kê các bãi rác, nghĩa trang có diện tích từ 5ha trở lên. Những bãi rác, nghĩa trang có diện tích nhỏ hơn không được thống kê chi tiết cũng áp dụng giải pháp như quy định của Danh mục này.
[2] Tầng 1 (Pleistocen giữa-trên, qp2-3); Tầng 2 (Pleistocen dưới, qp1); Tầng 3 (Pliocen giữa n22); Tầng 4 (Pliocen dưới n21).
[3] các phường An Phú, Thuận Giao, Bình Chuẩn thuộc vùng hạn chế do nước dưới đất bị ô nhiễm, giải pháp quản lý theo quy định tại mục 2, phần II của Danh mục này
- 1 Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh Bình Dương
- 1 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Điểm c, Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 8 Luật tài nguyên nước 2012
- 9 Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 2, Điểm c, Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương