BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/QĐ-BNN-PC | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-BNN-PC ngày 24/01/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngày 01/01/2019 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (Nghị quyết số 02/NQ-CP). Để thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
1. Cải thiện môi trường kinh doanh ngành nông nghiệp cả về điểm số và thứ hạng, góp phần thực hiện mục tiêu và các chỉ tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019.
2. Tiếp tục rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi trước quý III năm 2019; kiến nghị bãi bỏ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, đơn giản hóa trong năm 2018.
3. Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc cải cách về quản lý kiểm tra chuyên ngành, gồm: (i) áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro dựa trên đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa; (ii) chuyển mạnh sang hậu kiểm, chủ yếu thực hiện tại giai đoạn lưu thông hàng hóa tại thị trường nội địa; (iii) minh bạch về danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành kèm mã số HS ở cấp độ chi tiết; minh bạch về chế độ quản lý và chi phí; (iv) áp dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
4. Đẩy nhanh tiến độ ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4. Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn, hoàn thành trong quý I năm 2019
(Giải pháp cụ thể và phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo Phụ lục đính kèm).
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập trung tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm vụ, trong đó xác định cụ thể các nhiệm vụ phải thực hiện, tiến độ thực hiện và phân công cụ thể cá nhân chịu trách nhiệm.
b) Thắt chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường liêm chính, sáng tạo, nâng cao hiệu quả công vụ; chỉ đạo cán bộ, công chức, đặc biệt là người đứng đầu các đơn vị trực thuộc thay đổi thái độ làm việc, phục vụ lợi ích của người dân và doanh nghiệp.
c) Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 vào hoạt động của đơn vị.
d) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đồng bộ, tránh chồng chéo, gây ảnh hưởng tới hoạt động doanh nghiệp, thực hiện đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác thanh tra doanh nghiệp; đảm bảo quyền bình đẳng của doanh nghiệp trước pháp luật.
a) Tiếp tục rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi trước quý III năm 2019; kiến nghị bãi bỏ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, đơn giản hóa trong năm 2018.
b) Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc xây dựng văn bản quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh (Luật, Nghị định) đảm bảo chỉ quy định các điều kiện cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
a) Công bố công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Bộ về danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành đã cắt giảm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT trong quý I năm 2019.
b) Tiếp tục rà soát, thống nhất giao một đầu mối thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành đối với một số sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.
c) Tổ chức thực thi các văn bản về kiểm tra chuyên ngành đã được Bộ ban hành trong năm 2018 trên cơ sở các nguyên tắc cải cách về quản lý kiểm tra chuyên ngành; chủ động xem xét, giải quyết những khó khăn đối với doanh nghiệp trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành của Bộ; đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất phương án xử lý kịp thời, phù hợp.
d) Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn; hoàn thành trong quý I năm 2019.
đ) Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4
e) Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp do các Bộ được phân công chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi việc cải thiện các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần hướng dẫn.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Kế hoạch hành động này để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện định kỳ báo cáo về Bộ (qua Vụ Pháp chế) để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo nêu rõ tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện.
Báo cáo định kỳ trước ngày 12 hàng tháng của các cơ quan, đơn vị gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: hienntm.pc@mard.gov.vn. Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và 1 năm của các đơn vị bằng văn bản, đồng thời gửi qua thư điện tử.
3. Giao Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của các cơ quan, đơn vị tại cuộc họp giao ban tháng, quý, 6 tháng và 1 năm của Bộ./.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-BNN-PC ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
I | TIẾP TỤC THỰC HIỆN CẢI CÁCH TOÀN DIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH | |||
1 | Công bố công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Bộ về danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành đã cắt giảm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT. | Trung tâm tin học thống kê | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2019 |
2 | Tiếp tục rà soát, thống nhất giao một đầu mối thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành đối với một số sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ. |
|
|
|
2.1 | Thực hiện rà soát các sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành; thủ tục kiểm tra chuyên ngành; đề xuất giao một đầu mối thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành đối với một sản phẩm, hàng hóa; | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Tháng 6/2019 |
2.2 | Tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất Lãnh đạo Bộ giao đơn vị thuộc Bộ có liên quan sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thống nhất giao một đầu mối thực hiện việc kiểm tra chuyên ngành đối với một sản phẩm, hàng hóa. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 8/2019 |
3 | Tổ chức thực thi các văn bản về kiểm tra chuyên ngành đã được Bộ ban hành trong năm 2018 trên cơ sở các nguyên tắc cải cách về quản lý kiểm tra chuyên ngành |
|
|
|
3.1 | Tổ chức theo dõi thi hành pháp luật đối với các văn bản về kiểm tra chuyên ngành được ban hành trong năm 2018; chủ động xem xét, giải quyết những khó khăn đối với doanh nghiệp trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành của Bộ; đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất phương án xử lý kịp thời, phù hợp; | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Năm 2019 |
3.2 | Tổng hợp kết quả theo dõi thi hành pháp luật, đề xuất Lãnh đạo Bộ phương án xử lý đối với những nội dung còn khó khăn, vướng mắc | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2019 |
4 | Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn; hoàn thành trong quý I năm 2019. |
|
|
|
4.1 | Rà soát, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề xuất bãi bỏ các quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn; | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Tháng 2/2019 |
4.2 | Tổng hợp, đề xuất bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 3/2019 |
5 | Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4 |
|
|
|
5.1 | Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; | Trung tâm tin học thống kê | Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng Bộ | Năm 2019 |
5.2 | Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2019 |
6 | Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp do các Bộ được phân công chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi việc cải thiện các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần hướng dẫn. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Năm 2019 |
7 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đồng bộ, tránh chồng chéo, gây ảnh hưởng tới hoạt động doanh nghiệp, thực hiện đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác thanh tra doanh nghiệp; đảm bảo quyền bình đẳng của doanh nghiệp trước pháp luật. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thanh tra Bộ | Hàng năm |
II | TIẾP TỤC BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH VỀ KIỆN KINH DOANH | |||
8 | Tiếp tục rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi trước quý III năm 2019; kiến nghị bãi bỏ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, đơn giản hóa trong năm 2018. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Tháng 9/2019 |
9 | Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc xây dựng văn bản quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh (Luật, Nghị định) đảm bảo chỉ quy định các điều kiện cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, người dân. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Năm 2019 |
III | TỔ CHỨC THỰC HIỆN |
|
|
|
10 | Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm vụ, trong đó xác định cụ thể các nhiệm vụ phải thực hiện, tiến độ thực hiện và phân công cụ thể cá nhân chịu trách nhiệm. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Tháng 2/2019 |
11 | Đôn đốc, tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và 1 năm | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Định kỳ, theo yêu cầu |
12 | Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân và doanh nghiệp đối với việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Vụ Tổ chức cán bộ | Hàng năm |
- 1 Quyết định 800/QĐ-BCT năm 2019 về Kế hoạch hành động về cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2 Quyết định 15/QĐ-BTNMT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 02/QĐ-BNN-KH về Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2019 ngành nông nghiệp
- 4 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Quyết định 922/QĐ-BTTTT về Kế hoạch Tổng thể thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 687/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Luật Đầu tư 2014
- 1 Quyết định 922/QĐ-BTTTT về Kế hoạch Tổng thể thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 687/QĐ-LĐTBXH về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Quyết định 15/QĐ-BTNMT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Quyết định 02/QĐ-BNN-KH về Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kịch bản tăng trưởng năm 2019 ngành nông nghiệp
- 5 Quyết định 800/QĐ-BCT năm 2019 về Kế hoạch hành động về cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành