Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3266/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;

Căn cứ Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

Căn cứ Văn bản số 72-TB/VPTU ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết luận của Thường trực tỉnh ủy về phương án thiết kế điều chỉnh quy hoạch phát triển đô thị Sầm Sơn;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 4570/SXD-QH ngày 19 tháng 8 năm 2016 về việc nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính sau:

1. Tên dự án:

Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:

2.1. Phạm vi ranh giới:

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị xã Sầm Sơn (4 phường: Bắc Sơn, Quảng Tiến, Trung Sơn, Trường Sơn và 7 xã: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Đại, Quảng Hùng, Quảng Minh, Quảng Thọ, Quảng Vinh). Ranh giới cụ thể như sau: Phía Đông giáp Biển Đông; phía Tây giáp huyện Quảng Xương và Thành phố Thanh Hóa; phía Nam giáp huyện Quảng Xương; phía Bắc giáp huyện Hoằng Hóa.

2.2. Quy mô lập quy hoạch: 4.539,89 ha, bao gồm toàn bộ địa giới thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

3. Tính chất, chức năng:

- Là đô thị du lịch của tỉnh Thanh Hóa, các tỉnh phía Bắc và cả nước, mang tầm vóc quốc tế.

- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Là đô thị du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng và du lịch biển, phát triển dịch vụ, cụm nuôi trồng & chế xuất thủy sản, và cụm nông nghiệp công nghệ cao phục vụ du lịch.

- Có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.

4. Chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:

4.1. Quy mô dân số:

- Hiện trạng năm 2015: 101.285 người

- Dự báo tới năm 2035: 250.000 người;

(cơ sở dự báo quy mô dân số sẽ được luận chứng rõ ràng, cụ thể trong phương án quy hoạch).

4.2. Chỉ tiêu cơ bản về đất đai và hạ tầng kỹ thuật:

Các chỉ tiêu cơ bản áp dụng cho đô thị loại II, đồng thời sẽ được nghiên cứu, xác định và luận chứng trong quá trình lập đồ án quy hoạch trên cơ sở tính chất và quy mô của đô thị.

5. Các yêu cầu về nội dung đồ án quy hoạch:

5.1. Về đánh giá hiện trạng:

- Phân tích, đánh giá hiện trạng đất đai, dân số lao động, cơ sở kinh tế - kỹ thuật; hạ tầng xã hội.

- Phân tích điều kiện tự nhiên và các đặc điểm nổi trội của khu vực:

+ Xác định chức năng vị trí đô thị Sầm Sơn trong vùng; Vành đai kinh tế ven biển. Xác định các mối liên kết Sầm Sơn với thành phố Thanh Hóa, các trung tâm kinh tế lớn của tỉnh, các điểm du lịch Hải Tiến, Hải Hòa và các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của tỉnh; kết nối với các trung tâm lớn của cả nước, khu vực và thế giới, nhằm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của Sầm Sơn,...

+ Đặc điểm tự nhiên; Xác định khả năng khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên tạo cảnh quan đô thị (tài nguyên biển, nông nghiệp...)

+ Đặc điểm sử dụng đất và phân khu chức năng.

+ Xác định hình thái, cấu trúc không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị ven biển.

+ Xác định và phát huy các đặc trưng khác của đô thị như: cảnh quan núi, sông hồ,...

- Phân tích các yếu tố văn hóa xã hội liên quan:

+ Tìm hiểu các yếu tố về văn hóa, lịch sử, phong tục tập quán của địa phương. Đánh giá hiện trạng các khu vực có giá trị văn hóa lịch sử, tạo lập những hình thái văn hóa để khẳng định vị trí và vị thế văn hóa của Sầm Sơn qua những địa danh mà tên gọi gắn với điển tích còn lưu truyền đến ngày nay.

+ Xác định và nghiên cứu để bảo tồn và phát huy các công trình kiến trúc có giá trị văn hóa, di tích lịch sử trong đô thị.

- Phân tích hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp nước, san nền, thoát nước mưa, thoát nước bẩn, quản lý CTR, nghĩa trang, cấp điện chiếu sáng đô thị và thông tin liên lạc.

- Phân tích đánh giá hiện trạng môi trường đô thị:

+ Mô tả tổng quát hiện trạng môi trường xã hội của đô thị có liên quan đến xây dựng (công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích...) và các thành phần môi trường tự nhiên (đất, nước, không khí, hệ sinh thái...). Đánh giá mức độ suy thoái về môi trường, nguyên nhân và diễn biến trong tương lai nếu không có quy hoạch.

+ Chỉ ra những vấn đề về môi trường và những khu vực dễ bị tác động trong đô thị, những khuyến cáo về tình hình ô nhiễm, suy thoái môi trường; xác định các nội dung bảo vệ môi trường mà quy hoạch cần giải quyết.

- Đánh giá tổng hợp:

+ Đặc điểm điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến đô thị.

+ Nhận định, đánh giá thực trạng phát triển của đô thị

+ Phân tích và đánh giá thực trạng các dự án quy hoạch xây dựng đã, đang triển khai trên địa bàn đô thị Sầm Sơn.

+ Các vấn đề tồn tại cần giải quyết

5.2. Định hướng phát triển không gian cần xác định rõ:

- Hướng phát triển chính của Sầm Sơn là Tây - Bắc nhằm gắn kết với thành phố Thanh Hóa thành liên đô thị Thanh Hóa - Sầm Sơn.

- Phát triển các không gian chức năng cần thiết đảm bảo thuận lợi cho các hoạt động đô thị thông suốt kết nối hiệu quả hệ thống không gian chức năng chính trong đô thị.

- Lựa chọn các khung giao thông đủ lớn để phát triển các vùng mới, các trung tâm đô thị mới tạo mối liên hệ hợp lý giữa đô thị trung tâm với vùng mở rộng và liên kết với các tuyến giao thông lớn của vùng Tỉnh và Quốc gia.

- Phát triển đô thị Sầm Sơn trở thành thành phố tự cung tự cấp, có quy mô và cấu trúc đô thị hoàn chỉnh, xây dựng hiện đại, đủ điều kiện thu hút đầu tư tập trung và đa dạng, có khả năng cạnh tranh với các đô thị xung quanh, tạo cơ hội việc làm, thị trường và quỹ nhà ở để nâng cao chất lượng sống dân cư.

- Lựa chọn phân bổ các vùng không gian các vành đai chức năng dựa trên các yếu tố tự nhiên đặc trưng ven biển.

- Cải tạo, bảo tồn tôn tạo đô thị cũ, nâng cao các giá trị văn hóa, lịch sử và bản sắc đô thị; Lựa chọn và bảo tồn một số khu vực làng nghề truyền thống trong vùng nông nghiệp gắn với các di tích văn hóa lịch sử.

- Xác định nguồn quỹ đất xây dựng cần thiết để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, hiệu quả đáp ứng khả năng áp dụng thiết bị hạ tầng tiên tiến, có dự phòng và lường trước các sự cố về biến đổi khí hậu trong quá trình phát triển đô thị.

- Khai thác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng, nguồn nước sạch, quỹ đất bờ biển cho phát triển đô thị.

- Quan tâm bảo vệ các vùng cây xanh tự nhiên, hệ thống sông ngòi, hồ,... Bảo tồn các vùng cảnh quan đồi núi.

5.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

* Giao thông:

- Dự báo nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa, xác định cơ cấu phương tiện. Xây dựng chiến lược vận tải đô thị để kiểm soát giao thông.

- Giải pháp quy hoạch mạng lưới giao thông (giao thông đối nội và đối ngoại) kết nối hợp lý thành phố Thanh Hóa với các đô thị khác trong vùng, giữa các khu vực trong Thành phố với nhau.

- Xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của đô thị Sầm Sơn. Nghiên cứu xây dựng hệ thống giao thông đường bộ hoàn chỉnh bao gồm các tuyến giao thông đường bộ liên vùng, liên khu vực. Giải pháp nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông cho các khu dân cư cải tạo.

- Nghiên cứu thiết lập hệ thống giao thông công cộng hiện đại phục vụ du lịch, đô thị như: hệ thống xe bus và các loại hình khác.v.v...

- Nghiên cứu xây dựng, cải tạo hệ thống cảng biển, cảng sông phục vụ hành khách, hàng hóa; Hệ thống bến thuyền du lịch và hệ thống kho bãi, dịch vụ hậu cần cảng (xác định vị trí và quy mô).

- Xác định vị trí, quy mô các công trình giao thông đầu mối, các trung tâm tiếp vận và hậu cần vận tải.

- Đề xuất các công trình giao thông phụ trợ như: cầu, nút giao thông, giao thông tĩnh, giao thông ngầm.v.v....

* Chuẩn bị kỹ thuật

- Xác định cao độ khống chế xây dựng cho đô thị, từng khu vực và các trục chính đô thị. Nêu giải pháp san nền cho từng khu vực: khu xây dựng mới, khu cải tạo chỉnh trang, khu bảo tồn...

- Đảm bảo cao độ nền quy hoạch sao cho các khu vực đã xây dựng trong đô thị giữ nguyên địa hình, chỉ cải tạo cục bộ, hạn chế san phá đồi núi để đảm bảo giữ được cảnh quan thiên nhiên.

- Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp của khu vực đào hoặc đắp.

- Phương án thoát nước mưa, phân chia lưu vực thoát nước chính, hướng thoát, vị trí miệng xả, kích thước ống chính. Xác định hành lang bảo vệ cho các trục tiêu chính.

- Đề xuất các giải pháp phòng chống tai biến thiên nhiên, biến đổi khí hậu: chống ngập úng, sạt lở, nước biển dâng, ...

* Cấp nước

- Dự báo nhu cầu dùng nước: Tính toán nhu cầu dùng nước theo tiêu chuẩn thiết kế và quy mô dân số của đô thị.

- Đánh giá và lựa chọn nguồn nước: Trên cơ sở phân tích nguồn nước (nước mặt, nước ngầm) của toàn đô thị Sầm Sơn về trữ lượng cũng như chất lượng để đưa ra sự lựa chọn hợp lý về nguồn nhằm khai thác triệt để và có hiệu quả nhất.

- Nghiên cứu tính toán nhu cầu sử dụng nước của toàn đô thị cần đưa ra được kế hoạch sử dụng, khai thác nguồn nước cho từng khu vực cấp nước khác nhau với từng giai đoạn khác nhau.

- Nghiên cứu đưa ra các phương án cấp nước: Dựa vào tính chất và đặc điểm mà phân chia đô thị thành các vùng cấp nước khác nhau. Mỗi vùng cấp nước đều có giải pháp cấp nước riêng của mình về nguồn, hệ thống các công trình đầu mối (vị trí, quy mô...), hệ thống đường ống vận chuyển, phân phối...

- Lựa chọn công nghệ xử lý nước: Trên cơ sở phân tích đặc điểm của nguồn nước, đặc biệt là về chất lượng, và căn cứ vào quy mô công suất nhà máy để đưa ra được dây chuyền công nghệ phù hợp.

- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước: Mạng lưới ống vận chuyển và phân phối thiết kế đảm bảo cho việc cấp nước được an toàn, liên tục và hiệu quả nhất.

- Đưa ra các biện pháp bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước.

* Cấp điện

- Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế phù hợp với đô thị Sầm Sơn.

- Dự báo nhu cầu sử dụng điện với phụ tải là một thành phố du lịch, dịch vụ đang trên đà tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ. Phân vùng phụ tải.

- Lựa chọn nguồn điện phù hợp, đáp ứng với nhu cầu phụ tải trong giai đoạn trước mắt và lâu dài.

- Thiết kế xây dựng mạng lưới cấp điện: Gồm lưới cung cấp và phân phối điện từ trung áp trở lên. Xây dựng mạng lưới cung cấp hoàn chỉnh cấp điện cho đô thị và hòa với lưới điện Quốc gia. Xây dựng mạng lưới phân phối của đô thị theo hướng hiện đại, đảm bảo mỹ quan đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.

- Xác định các chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng theo các nhóm công trình: Chiếu sáng công trình giao thông; chiếu sáng công trình công cộng và chiếu sáng quảng cáo, lễ hội....

- Tính toán nhu cầu sử dụng điện năng cho chiếu sáng.

- Đề xuất các giải pháp cụ thể về nguồn cấp, lưới điện, nguồn sáng cũng như các giải pháp cụ thể về chiếu sáng cho các khu chức năng của đô thị, cho các nhóm công trình trên.

* Thông tin liên lạc, bưu chính - viễn thông

- Định hướng xây dựng phát triển hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông phù hợp với đô thị Sầm Sơn.

- Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế theo hướng hiện đại rộng khắp trên toàn đô thị. Hướng tới mục tiêu là thành phố internet.

* Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

- Xác định nguồn tiếp nhận nước thải, kênh tiêu thoát nước chính của đô thị, phân lưu vực thoát nước.

- Lựa chọn và thiết kế mạng lưới thoát nước thải. Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt; xác định vị trí và quy mô các trạm bơm, trạm xử lý nước thải.

- Xác định chỉ tiêu nước thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang. Tiêu chuẩn tính toán thu gom và xử lý nước thải lấy theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng. Nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường đạt tỷ lệ từ 80% trở lên.

- Dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang.

- Nghiên cứu đưa ra các giải pháp về thu gom, vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải và đề xuất công nghệ xử lý chất thải rắn.

- Đưa ra các giải pháp xử lý chất thải rắn: cần tổ chức hệ thống thu gom rác hợp lý để không ảnh hưởng đến môi trường. Bố trí và xác định quy mô công suất để xây dựng các khu xử lý chất thải rắn áp dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng để hạn chế chôn lấp.

- Xác định vị trí, quy mô, ranh giới các khu nghĩa trang, nhà tang lễ và công nghệ táng.

* Tổng hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật

- Nguyên tắc bố trí, sắp xếp, vị trí tuyến hào, tuynel kỹ thuật, đường dây, đường ống và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt trên các đường phố chính quy hoạch xây dựng mới.

- Quy định khoảng cách đứng, khoảng cách ngang giữa các tuyến với các công trình liên quan.

5.4. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.

- Đề xuất điều chỉnh ranh giới hành chính nội, ngoại thị (nếu cần thiết).

- Quy hoạch sử dụng đất đai, phân khu chức năng và xác định địa điểm xây dựng các công trình chủ yếu bao gồm: khu dân dụng: Các đơn vị ở, dịch vụ, cây xanh, TDTT, khu công nghiệp, kho tàng. Khu quân sự, khu khác,.... Các khu trung tâm chuyên ngành, các khu bảo tồn, du lịch. Các công trình kỹ thuật chủ yếu và vệ sinh môi trường.

- Chương trình hóa các mục tiêu cải tạo và xây dựng đô thị, trong đó xác định các dự án đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo nguồn lực và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về các lĩnh vực: Nhà ở, dịch vụ, cây xanh, TDTT, các cơ sở y tế, đào tạo, cơ quan chuyên ngành, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng đô thị, thoát nước thải, quản lý CTR nghĩa trang, đầu tư cải tạo phát triển các cơ sở sản xuất kinh doanh đô thị, công nghiệp, thương nghiệp, du lịch, dịch vụ...;

5.5. Đánh giá môi trường chiến lược:

- Dự báo các nguồn (điểm, vùng, tuyến...) cấp đô thị có khả năng tác động đến môi trường.

- Dự báo các khu vực cấp đô thị có nguy cơ ô nhiễm và suy thoái môi trường.

- Đánh giá sự phù hợp giữa các mục tiêu, chiến lược của quy hoạch với các quan điểm bảo vệ môi trường.

- Xác định, phân vùng các khu vực cách ly, các khu vực bảo vệ môi trường cấp đô thị.

- Đề xuất các giải pháp quản lý cấp đô thị về môi trường.

5.6. Quy định quản lý theo quy hoạch được phê duyệt: Đề xuất quy định quản lý kiến trúc, xây dựng, sử dụng đất, bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, quản lý khai thác kinh doanh dịch vụ du lịch, bảo vệ an toàn, trật tự khu du lịch. Phân vùng quản lý quy hoạch kiến trúc - cảnh quan, Quản lý chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường đến cấp khu vực. Phân vùng quản lý sử dụng khai thác không gian ngầm đô thị.

5.7. Thiết kế đô thị: thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng.

6. Sản phẩm quy hoạch:

6.1. Phần khảo sát địa hình:

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 trên diện tích lập quy hoạch khoảng 4.900 ha được hiệu chỉnh, đo vẽ bổ sung từ bản đồ địa hình đã có.

6.2. Phần nghiên cứu quy hoạch:

Hồ sơ sản phẩm đối với đồ án quy hoạch tuân thủ quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

a) Thành phần bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, các vùng có ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, Điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.

- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.

- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.

- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

b) Thuyết minh:

- Phân tích, đánh giá hiện trạng Điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

- Xác định Mục tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị.

- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng khu vực chức năng.

- Dự báo tác động của Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển đô thị, tỷ lệ đô thị hóa; quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị và các khu chức năng.

- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm: cấu trúc và hướng phát triển đô thị (khu đô thị hiện hữu và khu đô thị mới); xác định các hệ thống trung tâm (có kết hợp với phân khu vực sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm), công viên, hành lang cây xanh và không gian mở, quảng trường trung tâm cấp đô thị; định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, Điểm nhấn đô thị; xác định mối liên hệ giữa không gian đô thị cũ và mới.

- Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống cây xanh, quảng trường đô thị.

- Thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.

- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.

- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.

- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.

- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định danh Mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.

Thuyết minh đồ án phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.

c) Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.

d) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ thu nhỏ kèm theo.

đ) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

Hồ sơ trình duyệt lập thành 8 bộ in màu với đầy đủ thành phần như trên, kèm theo 02 bộ hồ sơ màu in Ao (Chủ đầu tư 01 bộ, cơ quan quản lý - thẩm định 01 bộ), 02 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.

7. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện: Được bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh. Dự toán chi tiết sẽ được xác định sau khi có ý kiến hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng.

8. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Thanh Hóa;

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng Thanh Hóa;

- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty JINA Architects Co., LTD;

- Thời gian lập đồ án không quá 09 tháng sau khi nhiệm vụ được UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H15.(2016)QDPD_NV QHC Sam Son.doc

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Văn Tuấn