ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3273/2005/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH 1996/2004/QĐ-UB NGÀY 02/6/2004 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2000; Nghi định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000; Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20 tháng 5 năm 1998; Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định 152/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 164/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1996/2004/QĐ-UB ngày 02/6/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư vào Khu Công nghiệp Giao Long, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điều 3. Chính sách về đất đai như sau:
1. Giá thuê đất:
- Đất đã hoàn chỉnh hạ tầng: 0,5 USD/m2/năm (có tính thuế giá trị gia tăng).
2. Miễn, giảm tiền thuê đất:
a. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng không quá 24 tháng.
b. Miễn tiền thuê đất trong 2 năm và giảm 50% tiền thuê đất phải nộp trong 2 năm tiếp theo sau khi kết thúc thời gian xây dựng cơ bản.
c. Doanh nghiệp nộp tiền thuê đất 1 lần cho cả vòng đời dự án (từ 30 đến 50 năm) được giảm 60% tiền thuê đất phải nộp tính từ thời điểm bàn giao đất; nộp một lần 10 năm giảm 10% tiền thuê đất.
d. Giảm tiền thuê đất theo vốn đầu tư và số lao động:
Được tính trên tổng số tiền thuê đất phải nộp sau khi đã áp dụng các mức giảm trên.
- Giảm 10% tiền thuê đất đối với các dự án có vốn đầu tư trên 1 triệu USD (một triệu) hoặc có sử dụng số lao động (có hợp đồng lao động) bình quân trong năm ít nhất 500 người.
- Giảm 15% tiền thuê đất đối với các dự án có vốn đầu tư trên 5 triệu USD (năm triệu) hoặc có sử dụng số lao động (có hợp đồng lao động) bình quân trong năm ít nhất 1.000 người.
2. Sửa đổi Điều 4. Chính sách về thuế như sau:
Áp dụng chung cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước:
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới thành lập được thực hiện như sau:
a. Thuế suất đối với doanh nghiệp chế xuất là 10% được áp dụng trong 15 năm;
b. Thuế suất đối với doanh nghiệp sản xuất là 15% được áp dụng trong 12 năm;
c. Thuế suất đối với doanh nghiệp dịch vụ là 20% được áp dụng trong 10 năm.
Sau thời hạn áp dụng mức thuế suất ưu đãi nêu trên, doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%.
2. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới thành lập:
a. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 (bốn) năm từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% cho 7 (bảy) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp chế xuất mới;
b. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 3 (ba) năm từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% cho 7 (bảy) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp sản xuất;
b. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 (hai) năm từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% cho 6 (sáu) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp dịch vụ.
3. Sửa đổi Điều 5: Lao động như sau:
Chủ đầu tư sử dụng trên 500 lao động địa phương được:
a. Miễn, giảm tiền thuê đất (theo điểm d, khoản 2, Điều 3 sửa đổi).
b. Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo đối với lao động thuộc gia đình chính sách, hộ nghèo nhưng tối đa không quá 1 triệu đồng/lao động; hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo đối với các đối tượng lao động khác thông qua các cơ sở đào tạo dạy nghề trong tỉnh, nhưng không quá 500.000đồng/lao động
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6. Chính sách ưu đãi về vốn đầu tư như sau:
Bãi bỏ các điều khoản được quy định tại Điều 6 về chính sách ưu đãi về hỗ trợ lãi suất vốn đầu tư trang thiết bị, ưu tiên vay vốn trung dài hạn.
Bổ sung các loại phí và dịch vụ trong khu công nghiệp tại Điều 6 như sau:
Điều 6. Các loại phí dịch vụ:
1. Phí xử lý nước thải: 0,35 USD/m3.
2. Phí sử dụng tiện ích cơ sở hạ tầng: 0,25 USD/m2/năm.
Nếu nộp một lần cho cả vòng đời dự án (từ 30 đến 50 năm) được giảm 40% tổng số tiền phải nộp.
3. Điện, nước, dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho nhà đầu tư theo cơ chế một giá do Nhà nước quy định.
Tiền thuê đất, phí dịch vụ có thể trả bằng ngoại tệ hoặc trả bằng tiền đồng Việt Nam được quy đổi tại thời điểm thanh toán. Trong thời gian nhà đầu tư hưởng chính sách ưu đãi theo quy định này, nếu Nhà nước ban hành những chính sách mới ưu đãi hơn thì cơ quan cấp giấy phép đầu tư sẽ tự động điều chỉnh giấy phép đầu tư để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi theo chính sách mới. Trường hợp nhà đầu tư đang hưởng các chính sách ưu đãi hơn so với chính sách mới thì nhà đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi ghi trong giấy phép đầu tư.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7. Thủ tục, giá dịch vụ, lệ phí như sau:
Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “Một cửa” tại Ban quản lý các khu công nghiệp.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9, như sau:
1. Doanh nghiệp đã có thành tích tốt trong việc phát triển sản xuất, kinh doanh và đóng góp cho ngân sách tỉnh sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xét khen thưởng hàng năm và đột xuất.
2. Tổ chức, cá nhân làm tốt trách nhiệm trong công tác thu hút đầu tư vào khu công nghiệp sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ theo dõi chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh mà sách nhiễu, gây phiền hà cho nhà đầu tư thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải chịu trách nhiệm bồi thường phần thiệt hại thực tế gây ra.
4. Trường hợp nhà đầu tư lợi dụng Bản quy định này để có hành vi gian lận trong việc hưởng ưu đãi, gây thiệt hại cho Nhà nước, xã hội thì cũng bị xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường các thiệt hại thực tế đã gây ra.
Điều 2. Giao Ban quản lý các khu công nghiệp chủ trì và phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ban ngành tỉnh có liên quan tổ chức công bố, triển khai, hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu Công nghiệp Giao Long để phục vụ tốt cho công tác kêu gọi đầu tư. Trong quá trình thực hiện, Ban quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm theo dõi và phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp quy định của Chính phủ và tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre, Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và các doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp Giao Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- 1 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 1996/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Giao Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 5 Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 6 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 7 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 1 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành