ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3274/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH HỒ SƠ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG VÀ HỆ THỐNG TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC CHO CÂY TRỒNG CẠN CHỦ LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định một số nội dung đối với các dự án thuộc các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 577/TTr-SNN ngày 26/10/2017 (kèm Thông báo kết quả thẩm định thiết kế mẫu, thiết kế điển hình tại Văn bản số 2194/BC-SNN ngày 26/10/2017 và Văn bản số 2601/TB-SNN ngày 10/10/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình kênh mương nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên hồ sơ: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình kênh mương nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020.
2. Loại công trình: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4. Đơn vị lập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình: Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh.
5. Nội dung và giải pháp thiết kế chủ yếu:
5.1. Kênh mương nội đồng:
- Kênh bê tông khẩu diện (bxh) = (30x40)cm đến (bxh) = (50x60)cm: Kết cấu kênh bằng BT Rb200 đá (1x2)cm, thành và đáy kênh dày 12cm, phía dưới lót bạt xác rắn, cứ 10m dài kênh bố trí 05 giằng ngang kết cấu bằng BTCT Rb200 đá (1x2)cm, kích thước (bxh) = (10x10)cm và 01 khe lún bằng giấy dầu nhựa đường 02 lớp.
- Kênh bê tông khẩu diện (bxh) = (60x60)cm đến (bxh) = (110x130)cm: Kết cấu kênh bằng BTCT Rb200 đá (1x2)cm, thành và đáy kênh dày 15cm, phía dưới lót bạt xác rắn, cứ 10m dài kênh bố trí 05 giằng ngang kết cấu bằng BTCT Rb200 đá (1x2)cm, kích thước (bxh) = (10x10)cm và 01 khe lún bằng giấy dầu nhựa đường 02 lớp.
- Kênh gạch xây khẩu diện (bxh) = (40x40)cm đến (bxh) = (60x70)cm: Kết cấu đáy kênh bằng Bê tông Rb200 đá (1x2)cm, dày 12cm, phía dưới lót bạt xác rắn, tường kênh bằng gạch xây VXM Rv75 dày 22cm, gia trát bằng VXM Rv75 dày 1,5cm; cứ 10m dài kênh bố trí 01 khe lún bằng giấy dầu nhựa đường 02 lớp.
- Công trình trên kênh:
- Cống qua đường có kích thước (bxh) = (40x40)cm đến (100x130)cm, chiều dài cống từ 3m đến 7m, kết cấu bằng BTCT Rb200 đá (1x2)cm.
+ Tấm đan qua kênh, kết cấu bằng BTCT Rb200 đá (1x2)cm.
5.2. Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực:
a) Thông số các thiết bị của hệ thống tưới cho cây cam:
Diện tích tưới (ha) | Số gốc cam | Lựa chọn máy bơm | Bộ lọc | Bộ châm phân | Đường ống chính | Đường ống nhánh | Dây nhỏ giọt | |
Lưu lượng (m3/h) | Cột nước (m) | |||||||
0,5 | 250 | 5-10 | 20-25 | Lưu lượng 5 m3/h trở lên | Bộ châm phân Venturi | Ø60 | Ø16 | Bằng nhựa PE Ø8 hoặc Ø6, dài 3m-4m, khoảng cách lỗ giọt 20-30cm |
- Trường hợp điều kiện địa hình cho phép, chênh cao giữa bể chứa và khu tưới (cột nước áp lực) đảm bảo ≥ 5m thì có thể sử dụng bể chứa có dung tích ≥ 2m3 để cấp nước trực tiếp cho khu tưới.
- Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình tính toán cho cây cam với khoảnh tưới diện tích 0,5ha (kích thước 50x100m), địa hình bằng phẳng và chế độ tưới đồng thời; đối với khoảnh tưới có diện tích khác hoặc thực hiện tưới luân phiên (bằng các van khóa) thì căn cứ vào thiết kế mẫu, thiết kế điển hình để tính toán, lựa chọn kích thước đường ống và thông số máy bơm cho phù hợp; những vị trí có địa hình đồi núi dốc thì bố trí đường ống nhánh PE Ø16 theo đường đồng mức để dẫn nước tưới đến từng gốc cây, trường hợp chênh lệch độ cao giữa bể chứa và vị trí cần tưới lớn (trên 10m) nên lắp đặt van điều áp tại ống chính hoặc đầu bù áp tại dây tưới; áp suất trong dây tưới nhỏ giọt khống chế từ 0,5 - 2bar, chiều dài ống nhánh Ø16 không nên vượt quá 150m.
b) Thông số các thiết bị của hệ thống tưới cho cây bưởi:
Diện tích tưới (ha) | Số gốc bưởi | Máy bơm | Bộ lọc | Bộ châm phân | Đường ống chính | Đường ống nhánh | Dây nhỏ giọt | |
Lưu lượng (m3/h) | Cột nước (m) | |||||||
0,5 | 200 | 5-10 | 20-25 | Lưu lượng 5 m3/h trở lên | Bộ châm phân Venturi | Ø60 | Ø16 | Bằng nhựa PE Ø8 hoặc Ø6, dài 4m-5m, khoảng cách lỗ giọt 20 - 30cm |
- Trường hợp điều kiện địa hình cho phép, chênh cao giữa bể chứa và khu tưới (cột nước áp lực) đảm bảo ≥ 5m thì có thể sử dụng bể chứa có dung tích ≥ 2 m3 để cấp nước trực tiếp cho khu tưới.
- Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình tính toán cho cây bưởi với khoảnh tưới diện tích 0,5ha (kích thước 50x100m), địa hình bằng phẳng và chế độ tưới đồng thời; đối với khoảnh tưới có diện tích khác hoặc thực hiện tưới luân phiên (bằng các van khóa) thì căn cứ vào thiết kế mẫu, thiết kế điển hình để tính toán, lựa chọn kích thước đường ống và thông số máy bơm cho phù hợp; những vị trí có địa hình đồi núi dốc thì bố trí đường ống nhánh PE Ø16 theo đường đồng mức để dẫn nước tưới đến từng gốc cây, trường hợp chênh lệch độ cao giữa đầu mối và vị trí cần tưới lớn (trên 10m) nên lắp đặt van điều áp tại ống chính hoặc đầu bù áp tại dây tưới; áp suất trong dây tưới nhỏ giọt khống chế từ 0,5 - 2bar, chiều dài ống nhánh Ø16 không nên vượt quá 150m.
c) Thông số các thiết bị chủ yếu của hệ thống tưới cho cây chè:
Máy bơm | Béc tưới phun | Bộ lọc nước | Đường ống PVC | |
Lưu lượng (m3/h) | Cột nước (m) | |||
≥ 50 | 25-30 | - Lưu lượng 350-650 lít/h - Đường kính phun mưa 8m | Lưu lượng 30 m3/h trở lên | - Đường ống chính bằng nhựa PVC, đường kính 90mm. - Đường ống nhánh bằng nhựa PVC, đường kính 34mm. - Ống đứng lắp béc tưới bằng nhựa PVC, đường kính 34mm. |
Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình tưới phun mưa bằng béc cho khu tưới cây chè với diện tích 01ha (kích thước 100x100m), những khu tưới có kích thước khác căn cứ vào thiết kế mẫu, thiết kế điển hình để tính toán phù hợp; máy bơm tính cho mỗi khoảnh tưới diện tích 5.000m2, điều khiển tưới luân phiên giữa các khoảnh bằng van khóa, khoảnh tưới có diện tích khác thì thay đổi kích thước đường ống và lưu lượng máy bơm cho phù hợp; có thể sử dụng hình thức súng phun nước có lưu lượng và bán kính tưới lớn hơn, hệ thống đường ống cần thay đổi cho phù hợp.
(Chi tiết bản vẽ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tại Văn bản số 2194/BC-SNN ngày 26/10/2011, Văn bản số 2601/TB-SNN ngày 10/10/2017 và hồ sơ thiết kế kèm theo)
Điều 2. Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu trên được áp dụng thực hiện xây dựng nông thôn mới tại các địa phương theo cơ chế đầu tư đặc thù quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Công bố, sao gửi các bộ hồ sơ thiết kế mẫu được duyệt tại Quyết định này cho các địa phương và các tổ chức quản lý nhà nước có liên quan để triển khai thực hiện.
- Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành.
- Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của cấp trên.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
- Công bố hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình trên cổng thông tin điện tử về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh.
- Theo dõi việc áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình của các địa phương, đơn vị phù hợp với kế hoạch đầu tư của chương trình. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tiếp thu những vấn đề phát sinh trong quá trình áp dụng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Tổ chức triển khai áp dụng Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình nêu trên theo Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn, đồng thời chỉ đạo các phòng ban chức năng hướng dẫn, kiểm tra các địa phương tổ chức xây dựng công trình theo đúng Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được duyệt.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện và những khó khăn, vướng mắc (nếu có), đề xuất giải pháp tháo gỡ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành thiết kế mẫu các loại công trình thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2018 quy định về yêu cầu kỹ thuật cơ bản của hệ thống tưới tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Kế hoạch 3441/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 676/QĐ-TTg
- 5 Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và ban hành tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cho công trình hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định nội dung dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP
- 8 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) công trình xây dựng theo Chương trình mục tiê
- 12 Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 13 Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 về thiết kế mẫu công trình xây dựng phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 19 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 20 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 21 Quyết định 2612/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk
- 22 Luật Đầu tư công 2014
- 23 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2020 thay thế Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1234/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành thiết kế mẫu các loại công trình thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2018 quy định về yêu cầu kỹ thuật cơ bản của hệ thống tưới tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Kế hoạch 3441/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 676/QĐ-TTg
- 5 Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và ban hành tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cho công trình hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 về tập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình Trường học mầm non, mẫu giáo; công trình xây dựng đường giao thông nông thôn và công trình kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) công trình xây dựng theo Chương trình mục tiê
- 9 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 về thiết kế mẫu công trình xây dựng phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10 Quyết định 2612/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán mẫu, thiết kế điển hình các công trình kênh mương theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk