ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3276/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 06 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG NỘI DUNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT MUỐI TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 VÀO QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh về việc Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2430/TTr-SNN ngày 10/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung nội dung phát triển sản xuất muối tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 vào Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Diện tích, năng suất, sản lượng muối
1.1. Diện tích
a. Đến năm 2020, diện tích sản xuất muối của tỉnh Bình Định là 186 ha. Trong đó diện tích sản xuất công nghiệp là 50 ha, sản xuất trải bạt ô kết tinh là 70 ha và sản xuất theo truyền thống là 66 ha. Cụ thể:
- Huyện Phù Mỹ: 110 ha (sản xuất công nghiệp 21 ha, sản xuất trải bạt ô kết tinh 40 ha và sản xuất theo truyền thống là 49 ha);
- Huyện Phù Cát: 76 ha (sản xuất công nghiệp 29 ha, sản xuất trải bạt ô kết tinh 30 ha và sản xuất theo truyền thống là 17 ha).
b. Định hướng đến năm 2030: Ổn định diện tích sản xuất muối là 186 ha. Trong đó, diện tích sản xuất công nghiệp là 101 ha và sản xuất trải bạt ô kết tinh là 85 ha. Cụ thể:
- Huyện Phù Mỹ: 110 ha (sản xuất công nghiệp 50 ha, sản xuất trải bạt ô kết tinh 60 ha);
- Huyện Phù Cát: 76 ha (sản xuất công nghiệp 51 ha, sản xuất trải bạt ô kết tinh 25 ha).
1.2. Năng suất muối
a. Năng suất muối bình quân đến năm 2020 đạt 171,4 tấn/ha;
b. Định hướng đến năm 2030, năng suất muối đạt 193 tấn/ha.
1.3. Sản lượng muối
a. Đến năm 2020 sản lượng muối toàn tỉnh đạt 31.873 tấn (huyện Phù Mỹ 18.493 tấn; huyện Phù Cát 13.380 tấn), trong đó sản lượng muối công nghiệp đạt 9.250 tấn;
b. Định hướng đến năm 2030 sản lượng muối đạt 35.845 tấn (huyện Phù Mỹ 21.150 tấn; huyện Phù Cát 14.695 tấn), trong đó sản lượng muối công nghiệp đạt 19.695 tấn.
(chi tiết có Phụ lục I kèm theo)
2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng vùng muối đến năm 2020
2.1. Hệ thống thủy lợi
a. Hệ thống đê bao: Tiến hành nâng cấp (cấp phối hoặc bê tông) hệ thống đê bao, ngăn triều, kè mái 2 mặt với tổng chiều dài 7,7 km (xã Mỹ Thành 2 km; xã Cát Minh 5,7 km).
b. Hệ thống kênh mương:
- Tiến hành nâng cấp bê tông hệ thống kênh mương nội đồng với tổng chiều dài 11,8 km, bao gồm:
+ Xã Mỹ Thành: 3,9 km, trong đó: thôn Hưng Lạc 1,3 km, thôn Xuân Bình Nam 2,6 km;
+ Xã Mỹ Chánh: 2,3 km, trong đó: thôn An Hoan 1,06 km, thôn Thượng An 0,15 km, thôn An Xuyên 1,3 1,08 km;
+ Xã Mỹ Cát: 2,4 km (thôn An Mỹ);
+ Xã Cát Minh: 3,2 km, trong đó: thôn Đức Phổ 1 0,2 km, thôn Đức Phổ 2 3 km.
- Xây dựng mới 2 tuyến kênh mương nội đồng (kênh bê tông) với chiều dài 1,04 km, rộng 1 m, trong đó: thôn Hưng Lạc (xã Mỹ Thành) 0,7 km; thôn An Mỹ (xã Mỹ Cát) 0,34 km.
2.2. Hệ thống giao thông nội đồng
Nâng cấp bê tông 1,4 km đường trục chính với bề rộng mặt rộng từ 2,5 - 3m, trong đó: xã Mỹ Thành 0,3 km, xã Mỹ Chánh 0,4 km, xã Mỹ Cát 0,3 km, xã Cát Minh 0,4 km.
2.3. Hệ thống nhà kho, nhà bảo quản muối sau thu hoạch:
Xây dựng kho chứa muối tập trung có mái che, nền lát xi măng để đảm bảo chất lượng của muối sau thu hoạch, tránh hao hụt, tổn thất. Cụ thể:
a. Xã Mỹ Thành (5 kho tập trung): Tại thôn Hưng Lạc 1 kho, diện tích 0,3 ha; thôn Xuân Bình Nam 4 kho, với diện tích lần lượt: 0,3 ha, 0,2 ha, 0,26 ha và 0,08 ha;
b. Xã Mỹ Chánh (5 kho tập trung): Tại thôn An Xuyên 1 1 kho, diện tích 0,3 ha; thôn An Hoan 3 kho, với diện tích lần lượt là 0,04 ha, 0,04 ha, 0,02 ha và thôn Thượng An 1 kho, diện tích 0,05 ha;
c. Xã Mỹ Cát (3 kho tập trung): Tại thôn An Mỹ, với diện tích lần lượt 0,1 ha, 0,2 ha và 0,2 ha;
d. Xã Cát Minh (5 kho tập trung): Tại thôn Đức Phổ 1 có 3 kho, với diện tích lần lượt 0,3 ha, 0,1 ha và 0,1 ha, thôn Đức Phổ 2 2 kho, với diện tích lần lượt 0,2 ha và 0,3 ha.
(chi tiết có Phụ lục II kèm theo)
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện Phù Mỹ, Phù Cát và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MUỐI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH BÌNH ĐỊNH BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh)
TT | Hạng mục | ĐVT | Hiện trạng năm 2016 | Năm quy hoạch | ||||||||||
Đến 2020 | Đến 2030 | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||||||
Sản xuất truyền thống | Sản xuất trải bạt ô kết tinh | Sản xuất công nghiệp | Sản xuất truyền thống | Sản xuất trải bạt ô kết tinh | Sản xuất công nghiệp | Sản xuất trải bạt ô kết tinh | Sản xuất công nghiệp | |||||||
| Toàn tỉnh | DT | Ha | 172,6 | 157,4 | 10,6 | 4,6 | 186,0 | 66,0 | 70,0 | 50,0 | 186,0 | 85,0 | 101,0 |
NS | Tấn/ha | 147,1 | 145,3 | 166,1 | 165,0 | 171,4 | 151,9 | 180,0 | 185,0 | 192,7 | 190,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 25.391,4 | 22.871,4 | 1.761,0 | 759,0 | 31.873,0 | 10.023,0 | 12.600,0 | 9.250,0 | 35.845,0 | 16.150,0 | 19.695,0 | ||
I | Huyện Phù Mỹ | DT | Ha | 102,6 | 92,4 | 5,6 | 4,6 | 110,0 | 49,0 | 40,0 | 21,0 | 110,0 | 60,0 | 50,0 |
NS | Tấn/ha | 146,0 | 144,0 | 164,5 | 165,0 | 168,1 | 151,2 | 180,0 | 185,0 | 192,3 | 190,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 14.983,4 | 13.303,4 | 921,0 | 759,0 | 18.493,0 | 7.408,0 | 7.200,0 | 3.885,0 | 21.150,0 | 11.400,0 | 9.750,0 | ||
1 | Mỹ Thành | DT | Ha | 52,2 | 47,0 | 0,6 | 4,6 | 54,0 | 18,0 | 20,0 | 16,0 | 54,0 | 29,0 | 25,0 |
NS | Tấn/ha | 135,2 | 132,0 | 160,0 | 165,0 | 166,5 | 135,0 | 180,0 | 185,0 | 192,3 | 190,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 7.059,0 | 6.204,0 | 96,0 | 759,0 | 8.990,0 | 2.430,0 | 3.600,0 | 2.960,0 | 10.385,0 | 5.510,0 | 4.875,0 | ||
2 | Mỹ Chánh | DT | Ha | 30,0 | 30,0 | - |
| 32,0 | 22,0 | 10,0 |
| 32,0 | 22,0 | 10,0 |
NS | Tấn/ha | 154,0 | 154,0 | - |
| 166,3 | 160,0 | 180,0 |
| 191,6 | 190,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 4.620,0 | 4.620,0 |
|
| 5.320,0 | 3.520,0 | 1.800,0 | 0,0 | 6.130,0 | 4.180,0 | 1.950,0 | ||
3 | Mỹ Cát | DT | Ha | 20,4 | 15,4 | 5,0 |
| 24,0 | 9,0 | 10,0 | 5,0 | 24,0 | 9,0 | 15,0 |
NS | Tấn/ha | 162,0 | 161,0 | 165,0 |
| 174,3 | 162,0 | 180,0 | 185,0 | 193,1 | 190,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 3.304,4 | 2.479,4 | 825,0 |
| 4.183,0 | 1.458,0 | 1.800,0 | 925,0 | 4.635,0 | 1.710,0 | 2.925,0 | ||
II | Huyện Phù Cát | DT | Ha | 70,0 | 65,0 | 5,0 |
| 76,0 | 17,0 | 30,0 | 29,0 | 76,0 | 25,0 | 51,0 |
NS | Tấn/ha | 148,7 | 147,2 | 168,0 |
| 176,1 | 153,8 | 180,0 | 185,0 | 193,4 | 190,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 10.408,0 | 9.568,0 | 840,0 |
| 13.380,0 | 2.615,0 | 5.400,0 | 5.365,0 | 14.695,0 | 4.750,0 | 9.945,0 | ||
1 | Cát Khánh | DT | Ha | 12,0 | 12,0 | 0,0 |
| 12,0 | 2,0 | 10,0 |
| 12,0 | 0,0 | 12,0 |
NS | Tấn/ha | 108,0 | 108,0 | - |
| 171,7 | 130,0 | 180,0 |
| 195,0 | 0,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 1.300,0 | 1.300,0 | 0,0 |
| 2.060,0 | 260,0 | 1.800,0 | 0,0 | 2.340,0 | 0,0 | 2.340,0 | ||
2 | Cát Minh | DT | Ha | 58,0 | 53,0 | 5,0 |
| 64,0 | 15,0 | 20,0 | 29,0 | 64,0 | 25,0 | 39,0 |
NS | Tấn/ha | 157,0 | 156,0 | 168,0 |
| 176,9 | 157,0 | 180,0 | 185,0 | 193,0 | 190,0 | 195,0 | ||
SL | Tấn | 9.108,0 | 8.268,0 | 840,0 |
| 11.320,0 | 2.355,0 | 3.600,0 | 5.365,0 | 12.355,0 | 4.750,0 | 7.605,0 |
PHỤ LỤC II
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG SẢN XUẤT MUỐI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh)
TT | Hạng mục | HIỆN TRẠNG | ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020 | ||||||||
Thủy lợi | Giao thông nội đồng | Kho bảo quản muối | Thủy lợi | Giao thông nội đồng: Nâng cấp bê tông đường trục chính (km) | Kho bảo quản muối: Xây dựng kho tập trung (kho) | ||||||
Đê bao (km) | Kênh mương (km) | Đường trục chính (km) | Đường nhánh (km) | Đê bao (km): Nâng cấp (cấp phối hoặc bê tông) | Kênh mương cấp nước | ||||||
Nâng cấp bê tông (km) | Xây mới kênh bê tông (km) | ||||||||||
| Toàn tỉnh | 7,7 | 18,95 | 18,2 | 24,8 | Diêm dân thường đánh đống muối trong vườn hoặc trên đường, che đậy tạm bợ, chưa có kho chứa muối tập trung, quy mô lớn | 7,7 | 11,8 | 1,04 | 1,4 | 18 |
I | Huyện Phù Mỹ | 2 | 12,75 | 8,2 | 15,5 | 2 | 8,6 | 1,04 | 1 | 13 | |
1 | Mỹ Thành | 2 | 6,13 | 2,9 | 8,1 | 2 | 3,9 | 0,7 | 0,3 | 5 | |
2 | Mỹ Chánh | - | 3 | 1,8 | 7,4 | - | 2,3 | - | 0,4 | 5 | |
3 | Mỹ Cát | - | 3,62 | 3,5 | - | - | 2,4 | 0,34 | 0,3 | 3 | |
II | Huyện Phù Cát | 5,7 | 6,2 | 10 | 9,3 | 5,7 | 3,2 | - | 0,4 | 5 | |
1 | Cát Khánh | - | 0,4 | 4,3 | - | - | - | - | - | - | |
2 | Cát Minh | 5,7 | 5,8 | 5,7 | 9,3 | 5,7 | 3,2 | - | 0,4 | 5 |
- 1 Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chi tiết, cụ thể cách thức thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nội dung trong Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sản xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chi tiết, cụ thể cách thức thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nội dung trong Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
- 5 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sản xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành