UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 16 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÍA NAM TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 15/TT-BXD ngày 18/9/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 13/9/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 của Uỷ ban nhân dân nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 15/12/2006 của Uỷ ban nhân dân nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc Ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 52/TT-SXD ngày 09 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái cụ thể như sau:
1. Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch: Dựa trên hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái đã được phê duyệt theo Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 của Uỷ ban nhân dân nhân dân tỉnh Yên Bái.
2. Phạm vi và vị trí điều chỉnh quy hoạch:
Phạm vi điều chỉnh quy hoạch chi tiết nằm trong khu công nghiệp phía Nam thuộc xã Văn Tiến huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
3. Diện tích điều chỉnh quy hoạch: 137,8 ha.
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch chia lô phân khu chức năng đối với các ngành công nghiệp như sau:
- Các ngành công nghiệp chế biến khoáng sản bố trí tại các lô A2, B1, B2 và B3 với tổng diện tích 16,6 ha chiếm 12,05% đất công nghiệp.
- Công nghiệp luyện kim bố trí tại lô C6, diện tích 19,94 ha chiếm 14,47% diện tích đất công ngiệp.
- Các ngành sản xuất vật liệu xây dựng bố trí tại các lô A1, C1, C2, C3, C5 và E1, tổng diện tích 13,11 ha chiếm 9,51% diện tích đất công nghiệp.
- Các ngành chế biến nông, lâm sản bố trí tại các lô C4, H4, H5, N và M, tổng diện tích 16,93 ha chiếm 12,29% diện tích đất công nghiệp.
- Các ngành sản xuất hàng tiêu dùng bố trí tại các lô H1, H2, H3, H6, D1, D2 và G1, G2, G3 tổng diện tích 15,03 ha chiếm 10,91% diện tích đất công nghiệp.
Điều chỉnh đường nội bộ khu công nghiệp ( nhánh RD-04 ) ra sát hàng rào phía Nam khu công nghiệp.
Cơ cấu sử dụng đất sau khi điều chỉnh như sau:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất xây dựng các nhà máy | 81,62 | 59,23 |
- Sản xuất vật liệu xây dựng | 13,31 | 9,51 | |
- Chế biến khoáng sản | 16,60 | 12,05 | |
- Chế biến nông lâm sản | 16,93 | 12,29 | |
- Công nghiệp luyện kim | 19,94 | 14,47 | |
- Sản xuất hàng tiêu dùng | 15,03 | 10,91 | |
2 | Đất trung tâm điều hành | 1,72 | 1,25 |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 6,01 | 4,36 |
4 | Đất giao thông | 14,48 | 10,51 |
5 | Đất cây xanh | 33,98 | 24,66 |
| Tổng cộng | 137,80 | 100 |
- Các hạng mục khác bao gồm: Quy hoạch kiến trúc cảnh quan, quy hoạch sử dụng, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở hồ sơ quy hoạch theo Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 của Uỷ ban nhân dân nhân dân tỉnh Yên Bái được điều chỉnh tương ứng với việc điều chỉnh các lô đất và tuyến giao thông nội bộ.
(Có bản đồ điều chỉnh quy hoạch chi tiết kèm theo)
5. Kinh phí điều chỉnh quy hoạch:
Tổng giá trị thiết kế quy hoạch: 72.447.161 đồng ( Bẩy mươi hai triệu, bốn trăm bốn bẩy nghìn, một trăm sáu mốt đồng )
- Kinh phí điều chỉnh và lập nhiệm vụ quy hoạch: 45.903.653 đồng - Chi phí thẩm định xét duyệt : 14.954.689 đồng
- Chi phí quản lý: 11.588.819 đồng
( Có phụ lục chi tiết kèm theo )
Điều 2. Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Yên Bái phối hợp với Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân huyện Trấn Yên có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái trong phạm vi dự án để các tổ chức và cá nhân biết, tham gia kiểm tra và triển khai các dự án đầu tư theo quy hoạch.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan lập phương án quản lý, bàn giao, xây dựng và huy động vốn đầu tư để thực hiện dự án khu công nghiệp theo đúng điều chỉnh quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Triển khai dự án thành lập Khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái thuộc hệ thống khu công nghiệp quốc gia, dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật và phương án hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trình Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công nghiệp, Kho bạc nhà nước Yên Bái; Uỷ ban nhân dân huyện Trấn Yên, Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Yên Bái và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 2486/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Cổ Chiên, tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái giai đoạn năm 2006 - 2020
- 4 Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật xây dựng 2003