- 1 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3280/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và UBND thị xã Quảng Trị tại Tờ trình số 1653/TTr-UBND ngày 14/12/2022; thẩm định của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 2781/BCTĐ-SXD ngày 30/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch trên phạm vi địa giới hành chính thị xã Quảng Trị, có ranh giới như sau:
Phía Đông giáp xã Hải Quy và xã Hải Phú, huyện Hải Lăng.
Phía Nam giáp xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng và huyện Đakrông.
Phía Bắc giáp xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong.
Phía Tây giáp xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong.
2. Quy mô lập quy hoạch:
- Diện tích tự nhiên: 7.282,3 ha
- Quy mô dân số:
Dân số hiện trạng (2021): 24.152 người.
Dự kiến đến năm 2045: khoảng 40.291 người. Quy mô dân số cụ thể sẽ xác định theo kết quả lập đồ án quy hoạch.
3. Tính chất: Là đô thị loại IV, trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa phía Nam của tỉnh; khai thác dịch vụ - thương mại, du lịch, văn hóa gắn với các di tích; phát triển đô thị biểu tượng hòa bình, đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Nội dung yêu cầu nghiên cứu quy hoạch:
- Kế thừa các định hướng phát triển không gian đô thị của đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, đồng thời bám sát theo định hướng phát triển tại quy hoạch tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, định hướng đến 2050. Ưu tiên phát triển các không gian đô thị dọc theo hai bên sông Thạch Hãn, các trục giao thông lớn có tính chất liên kết. Xây dựng thị xã Quảng Trị thành trung tâm du lịch và văn hóa lịch sử cách mạng, hướng đến đô thị sinh thái, mang biểu tượng thành phố hòa bình. Xem xét phát triển hài hòa kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng tôn trọng tối đa hiện trạng tự nhiên.
- Các nội dung yêu cầu cần nghiên cứu thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; bao gồm việc xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của đô thị; tổ chức không gian đô thị, quy hoạch công trình hạ tầng xã hội, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược; kế hoạch ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
- Các chỉ tiêu về sử dụng đất và các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, theo định hướng đô thị loại III.
5. Nội dung khảo sát:
5.1. Nội dung:
- Hệ thống tọa độ, cao độ:
Hệ tọa độ VN-2000, lưới UTM, kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°, Hệ số K=0,9999.
Tọa độ, cao độ quốc gia: 02 điểm (cung cấp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
- Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m, điện tích 2.686 ha (khu vực xây dựng đô thị). Đồng thời, kết hợp với các loại bản đồ địa chính, sử dụng đất của thị xã đảm bảo quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch là 7.282,3 ha. Trong đó:
Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m, địa hình cấp III, điện tích 1.880 ha.
Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m, địa hình cấp IV, điện tích 806 ha.
- Lưới khống chế về tọa độ:
Đường chuyền cấp 1, địa hình cấp III: 07 điểm.
Đường chuyền cấp 1, địa hình cấp IV: 03 điểm.
Đường chuyền cấp 2, địa hình cấp III: 35 điểm.
Đường chuyền cấp 2, địa hình cấp IV: 19 điểm.
- Lưới khống chế về cao độ:
Thủy chuẩn hạng IV, địa hình cấp III: 3,3 km.
Thủy chuẩn hạng IV, địa hình cấp IV: 1,7 km.
Thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp III: 17 km.
Thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp IV: 07 km.
5.2. Quy cách, kích thước mốc: Quy định tại Phụ lục 1, phụ lục 2 Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Hồ sơ sản phẩm khảo sát:
- Bản đồ các lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2 và thủy chuẩn kỹ thuật.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m.
- Thuyết minh tổng hợp báo cáo kết quả khảo sát (kèm theo các biên bản kiểm tra, nghiệm thu trong quá trình khảo sát).
- Nhật ký khảo sát.
- Số lượng: 07 bộ, 01 đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ khảo sát.
6. Danh mục hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch:
6.1. Hồ sơ đồ án quy hoạch:
Thành phần hồ sơ bản vẽ và thuyết minh thực hiện theo các nội dung tại Điều 7 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
6.2. USB ghi toàn bộ nội dung hồ sơ bản vẽ, thuyết minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thị xã Quảng Trị và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Thông tư 68/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành