BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3281/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH “BẢNG KIỂM TRA TRUNG TÂM PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH/THÀNH PHỐ”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BYT-BNV ngày 12/4/2005 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về y tế ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng kiểm tra Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố”.
Điều 2. Giao Cục Phòng, chống HIV/AIDS có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát, tổng hợp đánh giá kết quả kiểm tra các Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI KIỂM TRA TRUNG TÂM PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Mục đích kiểm tra:
- Đánh giá toàn diện hoạt động thực hiện công tác chuyên môn, cơ sở hạ tầng, hoạt động tài chính, nhân lực và đoàn thể của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS trong năm để lựa chọn những Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS đạt tiêu chuẩn đơn vị xuất sắc toàn diện (XSTD) và đơn vị xuất sắc (ĐVXS) trong năm để bình xét thi đua khen thưởng hàng năm.
- Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh xác định được những mặt còn chưa làm tốt (nếu có) để đề ra biện pháp cải thiện, khắc phục và mục tiêu phấn đấu trong giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung kiểm tra:
2.1. Bảng kiểm tra Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS: Nội dung bảng kiểm tra được đăng tải trên Website của Cục Phòng, chống HIV/AIDS. Yêu cầu các đơn vị chỉ sử dụng bản mềm này để nhập số liệu và báo cáo kết quả kiểm tra.
a) Phần A: Thông tin chung:
- Đơn vị tự báo cáo: Số liệu của năm kiểm tra được tính từ ngày 01/01 năm đó đến ngày 31/12 cùng năm (ước tính, ví dụ: lấy số liệu 9 tháng (3 quý) tính bình quân/1 quý để tính số liệu quý 4), số liệu so sánh với cùng kỳ năm trước được tính từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm trước; yêu cầu phải điền đầy đủ các nội dung, mục nào không điền phải nêu rõ lý do.
- Trưởng phòng Tổ chức Hành chính của đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận (ký nháy tại cuối trang) về Thông tin nhân lực.
- Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính của đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận (ký nháy tại cuối trang) về số liệu tài chính.
- Giám đốc đơn vị kiểm tra ký đóng dấu xác nhận trang 1 của Bảng kiểm tra.
b) Phần B: Bảng kiểm và thang điểm
- Mục I: Nguồn lực của Trung tâm
- Mục II: Kết quả thực hiện các hoạt động
- Đối với những tiêu chuẩn cần thay thế, những tiêu chuẩn không kiểm tra và không tính điểm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoặc đặc thù của đơn vị phải ghi rõ vào Biên bản tự chấm điểm của đơn vị và ghi rõ vào Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên. Số điểm cho những tiêu chuẩn cần thay thế phải đúng bằng điểm cho tiêu chuẩn đó đã quy định tại bảng điểm, không được cao hơn. Điểm cho những tiêu chuẩn không kiểm tra và không tính điểm cho bằng 0 và tính quy đổi tổng số điểm đạt 100%.
2.2. Để chuẩn bị tốt cho việc tự chấm điểm của đơn vị và kiểm tra theo cụm, phúc tra của cấp trên, tiết kiệm thời gian, bảo đảm chất lượng số liệu thông tin, báo cáo: yêu cầu các đơn vị phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các tài liệu, số liệu, báo cáo (gọi chung là bằng chứng) ở phần chữ in nghiêng ở mỗi tiêu chuẩn. Lãnh đạo các đơn vị cần giao nhiệm vụ cho các khoa, phòng liên quan đến bảng kiểm tra để chuẩn bị các nội dung (bằng chứng) phục vụ cho công tác kiểm tra, đánh giá. Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận kết quả tự đánh giá cho điểm và chịu trách nhiệm về thông tin, báo cáo của đơn vị. Quá trình bình xét thi đua Bộ Y tế sẽ tính các yếu tố điền đầy đủ thông tin và báo cáo chính xác số liệu, báo cáo đúng thời gian gửi về Bộ Y tế để tổng hợp.
3. Cách tính điểm kiểm tra:
Điểm được chấm theo công thức sau:
X 100%
Trong đó:
A: Tổng điểm được chấm cho các hoạt động bắt buộc phải thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch được giao.
B: Tổng điểm tối đa của bảng kiểm
C: Điểm của những mục không phải thực hiện theo nhiệm vụ và kế hoạch được giao.
Ví dụ 1:
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS ở tỉnh A phải thực hiện tất cả các hoạt động được liệt kê tại bảng kiểm theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch được giao. Kết quả chấm điểm ở bảng kiểm đạt 97 điểm. Điểm của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh A được tính như sau:
X 100%
Vậy, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh A đạt 97% điểm cho công tác triển khai các hoạt động.
Ví dụ 2:
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS ở tỉnh B chưa thực hiện chương trình Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone, vậy tiêu chuẩn 19 (3 điểm) tại bảng kiểm sẽ không chấm điểm, kết quả chấm điểm Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh B đạt 97 điểm. Điểm của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh B được tính như sau:
X 100%
Vậy, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh B đạt 100% điểm cho công tác triển khai các hoạt động
4. Hình thức và tổ chức kiểm tra:
Trên cơ sở bảng kiểm của Bộ Y tế ban hành, công tác kiểm tra sẽ bao gồm:
4.1. Đơn vị tự kiểm tra:
- Thời gian các đơn vị tự kiểm tra: từ ngày 01/10 đến 20/10 hàng năm;
- Căn cứ vào bảng kiểm tra đã được Bộ Y tế phê duyệt, lãnh đạo Trung tâm giao các khoa, phòng chuẩn bị đầy đủ tài liệu, số liệu, báo cáo (bằng chứng) về việc thực hiện đối với từng nội dung kiểm tra để chuẩn bị cho việc tự kiểm tra của đơn vị;
- Đoàn kiểm tra của đơn vị do Giám đốc Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS ra quyết định thành lập, trưởng đoàn là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Trung tâm, thư ký đoàn là cán bộ phòng Tổ chức Hành chính;
- Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra các khoa, phòng tương ứng với các nội dung nêu trong bảng kiểm tra.
- Để chuẩn bị cho công tác kiểm tra của cấp trên, đơn vị phải hoàn chỉnh đầy đủ các số liệu của phần A và các tài liệu, số liệu theo từng mục kiểm tra của phần B mà đơn vị đã đạt được trong năm. Trong báo cáo với đoàn kiểm tra của cấp trên phải nêu rõ tổng số điểm chấm, điểm trừ và nội dung trừ, tổng số điểm đạt và phân loại kết quả tự kiểm tra.
4.2. Kiểm tra của Sở Y tế:
- Sở Y tế tổ chức kiểm tra đối với các Trung tâm thuộc tỉnh/thành phố (do Sở Y tế xây dựng kế hoạch và lịch làm việc cụ thể thông báo tới các Trung tâm kiểm tra). Đoàn kiểm tra của Sở Y tế do Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập. Thành phần đoàn kiểm tra gồm đại diện lãnh đạo Sở, chuyên viên phòng, ban của Sở và có thể mời đại diện các đơn vị khác của tỉnh tham gia (ví dụ đại diện Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Sức khỏe sinh sản, Trung tâm Phòng chống các bệnh xã hội…). Lãnh đạo Sở Y tế làm trưởng đoàn, chuyên viên Sở Y tế làm thư ký đoàn.
4.3.Kiểm tra theo cụm:
- Hàng năm, Cục Phòng, chống HIV/AIDS thành lập các cụm kiểm tra và trưởng đoàn kiểm tra sẽ được luân phiên giữa các tỉnh trong cụm. Trưởng đoàn có nhiệm vụ sau: (1) Gửi công văn tới các Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS trong Cụm thống nhất chương trình, thời gian kiểm tra và đề nghị cử người tham gia đoàn công tác (mỗi Trung tâm 01 cán bộ lãnh đạo Trung tâm và 01 lãnh đạo phòng chuyên môn); (2) Lập kế hoạch kiểm tra trong Cụm; (3) Tổ chức đoàn kiểm tra; (4) Gửi báo cáo kết quả kiểm tra về Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
- Thời gian kiểm tra theo cụm diễn ra vào tháng 11 hàng năm.
- Kinh phí cho hoạt động này sẽ do đơn vị tham gia kiểm tra tự chi trả.
4.4. Phúc tra của Cục Phòng, chống HIV/AIDS:
- Cục Phòng, chống HIV/AIDS sẽ tiến hành phúc tra khi nảy sinh các vấn đề không thống nhất giữa các đoàn kiểm tra, Sở Y tế và đơn vị được kiểm tra. Đoàn phúc tra của Cục Phòng, chống HIV/AIDS do Bộ trưởng ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn phúc tra: gồm lãnh đạo Cục làm trưởng đoàn, lãnh đạo Văn phòng Cục làm phó đoàn, đại diện các Phòng chuyên môn thuộc Cục. Đoàn được mời đại diện lãnh đạo Sở Y tế tham gia phúc tra.
5. Quy trình kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên:
a) Đoàn giới thiệu thành phần đoàn và thống nhất kế hoạch làm việc với đơn vị được kiểm tra.
b) Đơn vị được kiểm tra báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị và kết quả tự kiểm tra.
c) Đoàn phân công nội dung kiểm tra cho các thành viên trong đoàn. Đơn vị cử các thành phần phù hợp để giúp việc kiểm tra được thuận lợi và giải trình báo cáo theo yêu cầu của đoàn kiểm tra.
d) Đoàn kiểm tra họp với các thành viên để Thư ký đoàn tổng hợp kết quả kiểm tra và ghi nhận xét.
đ) Đoàn kiểm tra trao đổi trước với lãnh đạo đơn vị về kết quả kiểm tra và những nhận xét kiến nghị của đoàn kiểm tra.
e) Thư ký đoàn hoàn chỉnh Biên bản kiểm tra/phúc tra, có đóng dấu, ký của lãnh đạo đơn vị, chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra và thư ký đoàn. Lập thành 2 bản mỗi bên giữ một bản.
g) Trưởng đoàn kiểm tra công bố kết quả kiểm tra tới các cán bộ chủ chốt của đơn vị hoặc toàn thể cán bộ CNVC đơn vị.
Yêu cầu các đoàn kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, phúc tra bảo đảm chất lượng, khách quan, đầy đủ số liệu, thông tin. Tránh tình trạng kiểm tra/phúc tra đại khái, qua loa.
6. Báo cáo kết quả kiểm tra về Bộ Y tế:
Để đảm bảo thời gian cho việc tổng hợp và có số liệu đầy đủ, chính xác kết quả kiểm tra của năm, chuẩn bị cho dự thảo báo cáo tổng kết năm của Bộ Y tế về lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS, ngay sau kiểm tra, các đơn vị phải hoàn chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra của đơn vị để báo cáo về Cục Phòng, chống HIV/AIDS, chậm nhất trước ngày 25/12 hàng năm.
7. Hồ sơ kết quả kiểm tra từng đơn vị gồm:
01 tài liệu kết quả kiểm tra/phúc tra đơn vị năm 201.. và 01 phần mềm gửi qua emai: officeAIDS@vaac.gov.vn bao gồm:
+ Kết quả kiểm tra/kiểm tra theo cụm/phúc tra phần A, phần B;
+ Biên bản kiểm tra đơn vị năm 201… của đoàn kiểm tra/kiểm tra theo cụm/phúc tra cấp trên;
+ Các phụ lục kèm theo (nếu có).
8. Tiêu chuẩn xếp loại cho công tác triển khai các hoạt động:
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu |
≥ 90% | 75% đến < 90% | 65% đến < 75% | < 65% |
9. Tiêu chuẩn xét đơn vị xuất sắc toàn diện và đơn vị xuất sắc năm 20…:
9.1. Tiêu chuẩn xét đơn vị xuất sắc toàn diện:
STT | Tiêu chuẩn | Đạt (đánh dấu X) |
1. | Kết quả kiểm tra cuối năm: Trung tâm đạt ≥95 % cho công tác triển khai các hoạt động. |
|
2. | Chi bộ, Đảng bộ đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh năm |
|
3. | Công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm |
|
4. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm |
|
5. | Đơn vị đạt tiêu chuẩn đơn vị văn hóa của năm |
|
6. | Báo cáo kết quả kiểm tra của Trung tâm và gửi hồ sơ đề nghị xét đơn vị xuất sắc toàn diện năm đúng thời gian và đủ hồ sơ cần thiết theo quy định. |
|
Ghi chú: - Đối với các tiêu chuẩn 2,3,4,5 đơn vị lấy xác nhận của tổ chức Đảng, Công đoàn, ĐTNCSHCM cấp trên trực tiếp.
9.2. Tiêu chuẩn xét đơn vị xuất sắc:
STT | Tiêu chuẩn | Đạt (đánh dấu X) |
1. | Kết quả kiểm tra cuối năm: Trung tâm đạt loại tốt cho công tác triển khai các hoạt động. |
|
2. | Chi bộ, Đảng bộ đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh năm |
|
3. | Công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm |
|
4. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn vững mạnh xuất sắc năm |
|
5. | Đơn vị đạt tiêu chuẩn đơn vị văn hóa của năm |
|
6. | Báo cáo kết quả kiểm tra của Trung tâm và gửi hồ sơ đề nghị xét đơn vị xuất sắc toàn diện năm đúng thời gian và đủ hồ sơ cần thiết theo quy định. |
|
Ghi chú: - Đối với các tiêu chuẩn 2,3,4,5 đơn vị lấy xác nhận của tổ chức Đảng, Công đoàn, ĐTNCSHCM cấp trên trực tiếp.
10. Điều kiện xét khen thưởng ĐVXSTD và ĐVXS năm 201..:
Đơn vị có đủ tiêu chuẩn Đơn vị xuất sắc toàn diện, đơn vị có đủ tiêu chuẩn Đơn vị xuất sắc, ngoài ra còn phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo nhưng kết luận không có sai sót (tính từ 1/10 của năm trước đến thời điểm kiểm tra của năm).
b) Đối với đơn vị xuất sắc toàn diện (ĐVXSTD) phải có Công văn đề nghị của Hội đồng thi đua của Trung tâm có xác nhận của Sở Y tế, có biên bản kiểm tra của đơn vị cấp trên gửi về Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế để tổng hợp đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ Y tế xét khen thưởng theo quy định .
c) Đối với đơn vị xuất sắc (ĐVXS) phải có Công văn đề nghị của Hội đồng thi đua của Trung tâm có xác nhận của Sở Y tế, gửi về Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế để tổng hợp đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ Y tế xét khen thưởng theo quy định .
11. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng năm 201…:
a) Công văn, ý kiến (theo điểm b Mục 10 đối với các đơn vị đạt đơn vị XSTD và theo điểm c Mục 10 đối với các đơn vị đạt đơn vị xuất sắc).
b) Biên bản kiểm tra đơn vị năm 201… của đoàn kiểm tra cấp trên theo mẫu (Phụ lục số 2)
c) Các giấy chứng nhận đạt các tiêu chuẩn 2,3,4,5 (Mục 9.1; 9.2).
d) Bảng kết quả tự chấm điểm/chấm cụm của đơn vị.
Hồ sơ gửi về Cục Phòng, chống HIV/AIDS chậm nhất trước ngày 30/12/201…
(lưu ý: việc nộp hồ sơ kết quả kiểm tra Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và hồ sơ đề nghị xét khen thưởng ĐVXSTD, ĐVXS là 2 nội dung riêng biệt. Các hồ sơ đề nghị xét khen thưởng phải được tập hợp trong một hồ sơ riêng để tiện theo dõi và tránh thất lạc).
Trong quá trình thực hiện kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đề nghị khen thưởng nếu có vướng mắc xin liên hệ Văn phòng Cục, Cục Phòng, chống HIV/AIDS số máy 04 3 736 7129 để được giải đáp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kết quả kiểm tra trung Tâm phòng, chống HIV/AIDS
Tỉnh/ thành phố ……………….. năm 201..
Hôm nay, ngày..........tháng.......năm 201...
Tên đơn vị được kiểm tra:..........................................................................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm có..................người..................................................
Trưởng đoàn (ghi họ tên, chức vụ):............................................................................
.......................................................................................................................................
Thư ký (ghi họ tên, chức vụ):.....................................................................................
.......................................................................................................................................
Các thành viên ..........................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
I. Kết quả kiểm tra:
1.1. Phần A (đánh giá sự đầy đủ và chính xác của thông tin):...............................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
1.2. Phần B: Tóm tắt điểm kiểm tra
Nội dung kiểm tra | Điểm chuẩn (1) | Điểm tự chấm/kiểm tra chéo (2) | Điểm kiểm tra (3) | Tỷ lệ đạt so với (1) |
Nội dung I: Nguồn lực của Trung tâm |
|
|
|
|
Nội dung II: Kết quả thực hiện các hoạt động |
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
II. Nhận xét của đoàn kiểm tra:
2.1. Ưu điểm chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.2. Tồn tại chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.3. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra.
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
T/M. Đơn vị được | T/M đoàn kiểm tra | Thư ký |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả phúc tra trung Tâm phòng, chống HIV/AIDS
Tỉnh/ thành phố ……………….. năm 201…
Hôm nay, ngày..........tháng.......năm 2011
Tên đơn vị được phúc tra:..........................................................................................
Thành phần đoàn phúc tra gồm có..................người..................................................
Trưởng đoàn (ghi họ tên, chức vụ):............................................................................
.....................................................................................................................................
Thư ký (ghi họ tên, chức vụ):.....................................................................................
.....................................................................................................................................
Các thành viên ..........................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
I. Kết quả Phúc tra:
1.1. Phần A (đánh giá sự đầy đủ và chính xác của thông tin):...............................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.2. Phần B: Tóm tắt điểm phúc tra
Nội dung kiểm tra | Điểm chuẩn (1) | Điểm tự chấm/ chấm chéo (2) | Điểm kiểm tra (3) | Điểm phúc tra (4) | Tỷ lệ %đạt so với (3) |
Nội dung I: Nguồn lực của Trung tâm |
|
|
|
|
|
Nội dung II: Kết quả thực hiện các hoạt động |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
II. Nhận xét của đoàn phúc tra:
2.1. Ưu điểm chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.2. Tồn tại chính:
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
2.3. Ý kiến của đơn vị được phúc tra.
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
T/M. Đơn vị được | T/M đoàn phúc tra | Thư ký |
- 1 Thông tư 02/2015/TT-BYT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Báo cáo 107/BC-UBDT năm 2013 kết quả kiểm tra công tác phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm tại tỉnh Bình Phước do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 6547/TCHQ-VP năm 2013 triển khai tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS năm 2013 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 4127/QĐ-BYT bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Quyết định 4381/QĐ-BYT năm 2012 về Bảng điểm kiểm tra bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Quyết định 3275/QĐ-BYT năm 2012 về "Bảng kiểm tra Y tế dự phòng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 3296/QĐ-BYT năm 2011 về Bảng kiểm tra bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Quyết định 55/2008/QĐ-BYT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9 Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 10 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về y tế ở địa phương do Bộ Y tế và Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Thông tư 02/2015/TT-BYT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Báo cáo 107/BC-UBDT năm 2013 kết quả kiểm tra công tác phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm tại tỉnh Bình Phước do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 6547/TCHQ-VP năm 2013 triển khai tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS năm 2013 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 4127/QĐ-BYT bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Quyết định 4381/QĐ-BYT năm 2012 về Bảng điểm kiểm tra bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Quyết định 3275/QĐ-BYT năm 2012 về "Bảng kiểm tra Y tế dự phòng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 3296/QĐ-BYT năm 2011 về Bảng kiểm tra bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành