- 1 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 2 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3281/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1013/TTr-SNV ngày 23/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính năm 2021 (Phụ lục I) và Bảng phân công theo dõi, đánh giá thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 (Phụ lục 2).
Tổng kinh phí: 7.545.000.000 đồng (Bảy tỷ, năm trăm bốn mươi lăm triệu đồng). Trong đó:
1. Sở Nội vụ : 2.700.000.000 đồng.
2. Sở Tư pháp : 225.000.000 đồng.
3. Văn phòng UBND tỉnh : 1.420.000.000 đồng.
4. Sở Thông tin và Truyền thông : 2.100.000.000 đồng.
(Đã bao gồm kinh phí của Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh)
5. Sở Khoa học và Công nghệ : 1.100.000.000 đồng.
Điều 2. Trách nhiệm triển khai
1. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính năm 2021 được phê duyệt theo quy định.
2. Phân công trách nhiệm cho các cá nhân và cơ quan, đơn vị có tên tại Bảng phân công (Phụ lục II) chịu trách nhiệm theo dõi, thu thập số liệu, phân tích đánh giá và báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) việc tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động, kết quả đầu ra, nhiệm vụ của Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Lắk năm 2021.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được cấp kinh phí chủ động tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, trước pháp luật đối với các hoạt động được giao.
4. Giám đốc Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch này và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / / của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
ĐVT: Triệu VNĐ
STT | Nội dung công việc | Chỉ số đánh giá/Tác động/Mục tiêu | Tài liệu kiểm chứng, xác minh | Thời gian | Ngân sách dự kiến | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | |
Từ tháng | Đến tháng | |||||||
(Ghi chú: Kết quả 1.1; các hoạt động 1.3.1;1.3.2; 1.4.1; 1.4.2; 1.5.2 là những hoạt động được chi trong mục chi thường xuyên năm 2021) |
|
|
|
| 225 | Sở Tư pháp |
| |
Kết quả đầu ra 1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 | 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng quy định về xây dựng, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1. Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả thực hiện của năm 2021 | Tháng 12/2020 | Tháng 12/2021 | 0 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh |
Kết quả đầu ra 1.2 | Tập huấn các nội dung mới của công tác văn bản QPPL (theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) | 100% công chức làm công tác xây dựng văn bản QPPL tại các Sở, ban, ngành nắm vững quy định về trình tự, thủ tục, kỹ năng xây dựng văn bản QPPL; xây dựng và đánh giá tác động của chính sách trong văn bản QPPL | Số liệu cụ thể của hội nghị tập huấn được thể hiện trong Báo cáo của UBND tỉnh về công tác xây dựng văn bản QPPL năm 2021 | Tháng 01 | Tháng 9 | 20 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kết quả đầu ra 1.3 | Công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL | 100% văn bản QPPL được xây dựng, ban hành đúng quy định, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương |
|
|
| 0 |
|
|
Hoạt động 1.3.1 | Góp ý, thẩm định đối với: 1. Các đề nghị xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh. 2. Các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh | 100% văn bản QPPL được xây dựng, ban hành đảm bảo cơ sở pháp lý, đúng trình tự, thủ tục quy định; đảm bảo thống nhất với hệ thống pháp luật | 1. Báo cáo của UBND tỉnh về công tác xây dựng văn bản QPPL năm 2021 2. Danh mục thống kê văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2021 | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Hoạt động 1.3.2 | Cập nhật các văn bản QPPL mới ban hành trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật | 100% văn bản mới ban hành của tỉnh, cấp huyện được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của tỉnh; Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của cấp huyện | Số liệu cụ thể thể hiện trong Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả công tác văn bản QPPL năm 2021 | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kết quả đầu ra 1.4 | Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | Đảm bảo văn bản QPPL của địa phương phù hợp với hệ thống pháp luật; kịp thời xử lý các văn bản QPPL không phù hợp ngay từ thời điểm ban hành (nếu có) |
|
|
| 0 |
|
|
Hoạt động 1.4.1 | 1.Tự kiểm tra văn bản QPPL của UBND tỉnh; 2. Chủ trì, phối hợp thực hiện kiểm tra theo kế hoạch, thông báo của bộ, ngành (nếu có); 3. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện. | 100% văn bản mới ban hành được kiểm tra theo quy định; các văn bản còn hiệu lực được kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực (nếu có kế hoạch kiểm tra của bộ, ngành) | 1. Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện công tác văn bản QPPL năm 2021 2. Báo cáo kết quả kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực (nếu có kế hoạch kiểm tra của bộ, ngành) | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Hoạt động 1.4.2 | Xử lý văn bản không phù hợp, trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra (nếu có) | 100% văn bản QPPL không phù hợp, trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra (nếu có) được xử lý kịp thời | Văn bản thông báo, trao đổi về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật và kết quả xử lý (nếu có) | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kết quả đầu ra 1.5 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Phát hiện, xử lý kịp thời các văn bản QPPL không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; hệ thống các văn bản QPPL của tỉnh, phục vụ việc tra cứu, sử dụng |
|
|
| 85 |
|
|
Hoạt động 1.5.1 | Xây dựng văn bản QPPL của UBND, HĐND tỉnh về xử lý văn bản có kiến nghị bãi bỏ sau rà soát năm 2020 | 100% văn bản có kiến nghị bãi bỏ được xử lý sau rà soát | 1.Quyết định bãi bỏ văn bản QPPL của UBND tỉnh; 2. Nghị quyết bãi bỏ văn bản QPPL của HĐND tỉnh | Tháng 01 | Tháng 7 | 20 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hoạt động 1.5.2 | Rà soát thường xuyên văn bản QPPL trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; thực hiện rà soát chuyên đề, lĩnh vực theo kế hoạch của các bộ, ngành (nếu có) | 90% các văn bản QPPL không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương được phát hiện và xử lý kịp thời | 1. Số liệu cụ thể thể hiện trong Báo cáo kết quả công tác văn bản QPPL năm 2020 2. Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả rà soát chuyên đề, lĩnh vực theo kế hoạch của các bộ, ngành (nếu có) | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Tư pháp |
Hoạt động 1.5.3 | Rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trong các lĩnh vực để xác định văn bản, phần văn bản hết hiệu lực trong năm; văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | 100% văn bản hết hiệu lực trong năm 2021; 100% văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ được chỉ đạo xử lý kịp thời | 1.Danh mục văn bản QPPL của tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021; 2. Các Danh mục văn bản hiện hành cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ và văn bản chỉ đạo thực hiện của UBND tỉnh. | Tháng 01 | Tháng 12 | 65 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Sở Tư pháp |
Kết quả đầu ra 1.6 | Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Hoàn thành 100% Kế hoạch công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 của UBND tỉnh | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kế hoạch khảo sát, quyết định kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra; báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật… | Tháng 01 | Tháng 12 | 120 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Hoạt động 1.6.1 | Thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình hình thi hành pháp luật trên trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2021 được ban hành | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2021; Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 của UBND tỉnh | Tháng 01 | Tháng 12 | 3 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
Hoạt động 1.6.2 | Khảo sát về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm theo kế hoạch của UBND tỉnh | Các mẫu phiếu khảo sát tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm | Kế hoạch Khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm; báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật | Tháng 3 | Tháng 9 | 60 | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
Hoạt động 1.6.3 | Kiểm tra công tác thi hành pháp luật tại các đơn vị, địa phương theo Kế hoạch của UBND tỉnh | 100% đơn vị được kiểm tra có kết luận kiểm tra; 100% hồ sơ, tài liệu thu thập tại các đơn vị, địa phương được nhận xét, đánh giá | Biên bản kiểm tra, báo cáo, kết luận kiểm tra tại các đơn vị, địa phương | Tháng 5 | Tháng 10 | 20 | Sở Tư pháp | Thành viên đoàn kiểm tra của tỉnh; các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
Hoạt động 1.6.4 | Hội nghi tập huấn công tác theo dõi thi hành pháp luật | 100% cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật của các sở, ngành ở tỉnh và UBND cấp huyện nắm vững quy định về hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; xây dựng kế theo dõi thi hành pháp luật theo chuyên đề | Số liệu cụ thể của hội nghị được thể hiện trong báo cáo thực hiện kế hoạch công tác thi hành pháp luật năm 2020 của UBND tỉnh. | Tháng 01 | Tháng 10 | 30 | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
Hoạt động 1.6.5 | Báo cáo theo chuyên đề về tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của UBND tỉnh và các cơ quan Trung ương | Hoàn thành báo cáo đúng thời gian quy định | Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề | Theo yêu cầu | Theo yêu cầu | 7 | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
(Ghi chú: Các hoạt động 2.1.1; 2.2.3; 2.2.4; 2.3.2; 2.3.3; 2.3.4 là những hoạt động được chi trong mục chi thường xuyên năm 2021) |
|
|
|
| 440 | Văn phòng UBND tỉnh |
| |
Kết quả đầu ra 2.1 | Rà soát, đánh giá TTHC theo quy định |
|
|
|
| 100 |
|
|
Hoạt động 2.1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC được ban hành đúng quy định | Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh năm 2021 | Tháng 11/2020 | Tháng 12/2020 | 0 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
Hoạt động 2.1.2 | Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 | 100% TTHC trong lĩnh vực trọng tâm được rà soát | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Tháng 01 | Tháng 12 | 100 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; đơn vị có liên quan |
Kết quả đầu ra 2.2 | Công tác kiểm soát TTHC được tăng cường thực hiện | Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm soát TTHC |
|
|
| 168 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
Hoạt động 2.2.1 | Khảo sát phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC theo quy định | 100% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức qua khảo sát được tiếp nhận và tham mưu xử lý. | - Kế hoạch (phương án) khảo sát; - Phiếu khảo sát; - Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. | Tháng 5 | Tháng 7 | 50 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
Hoạt động 2.2.2 | Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác KSTTHC tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Hoàn thành việc kiểm tra theo đúng 100% kế hoạch | Kế hoạch kiểm tra, kết luận kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Tháng 01 | Tháng 12 | 15 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 2.2.3 | Thường xuyên, kịp thời tham mưu UBND tỉnh công bố TTHC, Danh mục TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | - 100% các TTHC do các Bộ, ngành ban hành đều được công bố danh mục tại địa phương; - 100% các TTHC do địa phương quy định chi tiết đều được công bố kịp thời. | - Quyết định công bố Danh mục TTHC; - Quyết định công bố TTHC. | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Hoạt động 2.2.4 | Hướng dẫn thực hiện niêm yết, công khai TTHC sau khi được công bố theo quy định. | 100% các TTHC sau khi được công bố được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên các phương tiện thông tin đại chúng | TTHC được công khai theo đúng quy định. | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, xã |
Hoạt động 2.2.5 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho đội ngũ công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | 100% công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC được tập huấn. | - Kế hoạch tập huấn; - Hồ sơ, tài liệu liên quan đến mở lớp tập huấn. | Tháng 01 | Tháng 3 | 40 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 2.2.6 | Xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Hoàn thành đúng thời hạn 100% các báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát TTHC. | Các báo cáo về công tác kiểm soát TTHC. | Tháng 01 | Tháng 12 | 30 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 2.2.8 | Chi phí khác: 01 máy ghi âm, 02 máy tính xách tay phục vụ công tác tham mưu, đi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC, khảo sát phản ánh kiến nghị. | Máy ghi âm, máy tính xách tay phục vụ cho công tác kiểm tra, quản lý | Chứng từ, hóa đơn, hợp đồng | Tháng 01 | Tháng 12 | 33 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
Kết quả đầu ra 2.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
|
| 172 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
Hoạt động 2.3.1 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp hành chính, văn hóa công sở, nâng cao năng lực thực hiện cơ chế một cửa. | 100% công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã được tập huấn . | - Kế hoạch tập huấn; - Hồ sơ, tài liệu liên quan đến mở lớp tập huấn. | Tháng 3 | Tháng 12 | 100 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 2.3.2 | Xây dựng báo cáo định kỳ hàng tháng về việc thực hiện Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoàn thành đúng thời hạn 100% các báo cáo định kỳ về việc thực hiện Chỉ thị số 18/CT-UBND. | Các báo cáo về việc thực hiện Chỉ thị số 18/CT-UBND | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 2.3.3 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Hoàn thành việc đánh giá đối với 100% các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả đánh giá | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 2.3.4 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và việc triển khai thành lập, hoạt động của Bộ phận Một cửa của các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Hoàn thành việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch | Báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ | Tháng 4 | Tháng 12 | 0 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 2.3.5 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm đánh giá hài lòng sự phục vụ của công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Phục vụ cho công dân, tổ chức đánh giá sự hài lòng đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Hợp đồng thuê dịch vụ CNTT 12 tháng | Tháng 01 | Tháng 12 | 72 | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH (Ghi chú: Các hoạt động 3.1.1; 3.1.2; 3.2.1; 3.2.2 là những hoạt động được chi trong mục chi thường xuyên năm 2021) |
|
|
|
| 0 | Sở Nội vụ |
| |
Kết quả đầu ra 3.1 | Tổ chức hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | Trên 80% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
|
|
| 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 3.1.1 | Tham mưu ban hành kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện được kiểm tra | Kế hoạch kiểm tra | Tháng 01 | Tháng 3 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Hoạt động 3.1.2 | Triển khai thực hiện kế hoạch, xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | Hoàn thành 100% nội dung của kế hoạch và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện | Tháng 10 | Tháng 11 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Kết quả đầu ra 3.2 | Thực hiện phân cấp quản lý | Công tác phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức được kiểm tra đánh giá định kỳ |
|
|
| 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 3.2.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 30% cơ quan hành chính cấp sở, ngành và huyện được kiểm tra | Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt | Tháng 01 | Tháng 01 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Hoạt động 3.2.2 | Tiến hành kiểm tra, đánh giá và xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra. | Hoàn thành 100% nội dung của kế hoạch và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC (Ghi chú: Các hoạt động 4.1.1; 4.1.2; 4.2.1; 4.2.2; 4.3.1; 4.3.2 là những hoạt động được chi trong mục chi thường xuyên năm 2021) | Trình độ chính trị, chuyên môn và kỹ năng hành chính của công chức, viên chức được nâng cao |
|
|
| 110 | Sở Nội vụ |
| |
Kết quả đầu ra 4.1 | Công chức, viên chức được tuyển dụng và bố trí sử dụng đúng vị trí việc làm | 100% công chức, viên chức được tuyển dụng và bố trí sử dụng đúng vị trí việc làm |
|
|
| 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 4.1.1 | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức đúng quy định | 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức đúng quy định | Báo cáo tổng hợp | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Hoạt động 4.1.2 | Thanh tra, kiểm tra các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 30% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được kiểm tra việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra | Tháng 02 | Tháng 10 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Kết quả đầu ra 4.2 | Công tác đào tạo bồi dưỡng | Năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, quản lý công việc, kỹ năng hành chính của công chức, viên chức được nâng cao |
|
|
| 110 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 4.2.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | Các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, tiếng Êđê, M'nông, kỹ năng hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức được xác định trong kế hoạch | Quyết định ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh | Tháng 12/2020 | Tháng 12/2020 | 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 4.2.2 | Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, bồi dưỡng ngạch chuyên viên ... | 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ | Quyết định ban hành kế hoạch tổ chức lớp | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 4.2.3 | Tổ chức lớp bồi dưỡng về CCHC | 100% lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương được bồi dưỡng về chương trình CCHC giai đoạn 2021-2030 | Quyết định ban hành kế hoạch tổ chức lớp | Tháng 3 | Tháng 6 | 110 | Sở Nội vụ |
|
Kết quả đầu ra 4.3 | Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức được triển khai |
|
|
|
| 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 4.3.1 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng đề án tinh giản biên chế | Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị được xây dựng | Đề án tinh giản biên chế | Tháng 01 | Tháng 02 | 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 4.3.2 | Hội đồng tổ chức thẩm định đề án tinh giản biên chế | Các ngành: Tài chính, Nội vụ, Bảo hiểm xã hội, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Biên bản họp của Hội đồng thẩm định; Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 03 | Tháng 12 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành liên quan |
Hoạt động 4.3.3 | Tổng hợp, thẩm định và trình danh sách CBCCVC đủ điều kiện, tiêu chuẩn tinh giản biên chế | Giản 1,5% trên tổng số biên chế được giao của tỉnh | Danh sách CBCCVC nghỉ hưu; Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách đủ điều kiện, tiêu chuẩn tinh giản biên chế. | Tháng 3 | Tháng 12 | 0 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành liên quan |
(Ghi chú: Các hoạt động 5.1.1; 5.2.1 là những hoạt động được chi trong mục chi thường xuyên năm 2021) | Cơ chế, chính sách tài chính theo hướng phân cấp mạnh hơn, rõ ràng, công khai, minh bạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách |
|
|
| 0 | Sở Tài chính |
| |
Kết quả đầu ra 5.1 | Thực hiện việc giao cơ chế tự chủ về tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính |
|
|
| 0 | Sở Tài chính |
|
Hoạt động 5.1.1 | Xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt định mức dự toán chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện phương án | Tạo cơ sở giao dự toán thu, chi hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của cấp có thẩm quyền (UBND tỉnh, HĐND tỉnh) | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công lập |
Kết quả đầu ra 5.2 | Sắp xếp đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN | 100% DNNN thực hiện theo đề án |
|
|
| 0 | Sở Tài chính |
|
Hoạt động 5.2.1 | Triển khai thực hiện đề án sắp xếp đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động DNNN thuộc UBND tỉnh quản lý | Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNN trên địa bàn tỉnh | Sắp xếp lại các DNNN | Tháng 01 | Tháng 12 | 0 | Sở Tài chính | Ban đổi mới doanh nghiệp |
(Ghi chú: hoạt động 6.1.1 là những hoạt động được chi trong mục chi thường xuyên năm 2020) | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), vận hành ISO trong quản lý điều hành, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước |
|
|
| 3.620 | Sở TT&TT, Sở KH&CN, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
| |
Kết quả đầu ra 6.1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh được triển khai | Nâng cao năng lực trong quản lý điều hành của các cơ quan hành chính |
|
|
| 0 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Hoạt động 6.1.1 | Tham mưu ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2021 | 100% kế hoạch được triển khai thực hiện | Kế hoạch ứng dụng CNTT khả thi | Tháng 8/2020 | Tháng 12/2020 | 0 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Kết quả đầu ra 6.2 | Kế hoạch ứng dụng CNTT được triển khai | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành |
|
|
| 2.520 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Hoạt động 6.2.1 | Thuê Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một Cửa điện tử liên thông của tỉnh. | - Cung cấp hệ thống giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa điện tử liên thông - Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3 và 4. | Hợp đồng thuê dịch vụ CNTT 12 tháng | Tháng 4/2021 | Tháng 4/2022 | 1.450 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hoạt động 6.2.2 | Xây dựng bài học trực tuyến CCHC để cập nhật vào phần mềm đào tạo, bồi dưỡng CCHC trực tuyến | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành | Hồ sơ có liên quan | Tháng 3 | Tháng 12 | 50 | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 6.2.3 | Duy trì, lưu trữ phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức; phần mềm đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh; phần mềm đào tạo trực tuyến | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành CCHC | Hợp đồng thuê dịch vụ lưu trữ 12 tháng | Tháng 01 | Tháng 12 | 40 | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 6.2.4 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Thực hiện báo cáo trên môi trường điện tử theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước. | Báo cáo kết quả thực hiện | Tháng 01 | Tháng 12 | 980 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kết quả đầu ra 6.3 | Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vận hành hiệu quả | 100% các đơn vị hành chính NN cấp tỉnh, cấp huyện và 100% đơn vị hành chính NN cấp xã áp dụng ISO |
|
|
| 1.100 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Hoạt động 6.3.1 | Chi đào tạo nâng cao nhận thức về áp dụng, duy trì, cải tiến, đánh giá HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008/2015 | các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có thể áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo ISO 900:2008/2015 tại cơ quan | Hồ sơ, tài liệu đào tạo | Tháng 02 | Tháng 5 | 210 | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Hoạt động 6.3.2 | Đào tạo chuyên gia kiểm tra, đánh giá HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008/2015 cho UBND cấp huyện (để kiểm tra ISO cấp xã trên địa bàn huyện) | Chuyên gia kiểm tra, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của UBND cấp huyện được đào tạo để kiểm tra ISO cấp xã trên địa bàn | Hồ sơ, tài liệu đào tạo | Tháng 4 | Tháng 6 | 90 | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND cấp huyện, đơn vị đào tạo |
Hoạt động 6.3.3 | Chi thuê đơn vị tư vấn chuyển đổi HTQLCL sang TCVN ISO 9001:2015 cho 25 cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện | 25 cơ quan được hỗ trợ | Chứng từ, hóa đơn | Tháng 3 | Tháng 6 | 560 | Các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị tư vấn |
Hoạt động 6.3.4 | Chi hỗ trợ các đơn vị thực hiện chuyển đổi | 25 cơ quan được hỗ trợ |
| Tháng 5 | Tháng 6 | 163 | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện |
Hoạt động 6.3.5 | Chi tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn chuyển đổi HTQLCL sang TCVN ISO 9001:2015 | 10/25 cơ quan thực hiện chuyển đổi | Hồ sơ, tài liệu | Tháng 4 | Tháng 6 | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị tư vấn |
Hoạt động 6.3.6 | Chi tổ chức kiểm tra hoạt động áp dụng, duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008/2015 tại trụ sở của cơ quan hành chính nhà nước đã công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008/2015 cho 15 dơ vị | 12 cơ quan cấp tỉnh, 06 UBND cấp huyện và cơ quan chuyên môn cấp huyện | Hồ sơ, tài liệu | Tháng 9 | Tháng 11 | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 6.3.7 | Tổ chức Hội đồng họp nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện đổi HTQLCL sang TCVN ISO 9001:201 | Thành lập Hội đồng nghiệm thu | Hồ sơ, tài liệu | Tháng 4 | Tháng 6 | 50 | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã , đơn vị tư vấn |
Hoạt động 6.3.8 | Chi phí khác: Văn phòng phẩm, phô tô tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. | Tài liệu, văn phòng phẩm đảm bảo cho các hoạt động | Chứng từ, hóa đơn | Tháng 01 | Tháng 12 | 8 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
100% nội dung cải cách hành chính hoàn thành mục tiêu |
|
|
| 3.150 |
|
| ||
Kết quả đầu ra 7.1 | Công tác chỉ đạo, hành CCHC chung của tỉnh được nâng cao | Đánh giá đúng thực trạng công tác CCHC, có giải pháp hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành CCHC và chất lượng cung cấp dịch vụ công được cải thiện |
|
|
| 1.494 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 7.1.1 | Soạn thảo, ban hành các kế hoạch, báo cáo cải cách hành chính | 100% nội dung của kế hoạch, báo cáo phù hợp với thực tế tại địa phương | Quyết định ban hành kế hoạch của UBND tỉnh, các báo cáo CCHC của tỉnh | Tháng 11/2020 | Tháng 12/2020 | 14 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan |
Hoạt động 7.1.2 | Tổ chức, tham gia các lễ phát động, hội nghị, hội thảo, họp Ban chỉ đạo CCHC, khen thưởng liên quan đến công tác CCHC. | Tổ chức, tham gia đầy đủ các lễ phát động, hội nghị, hội thảo, họp Ban chỉ đạo CCHC và thực hiện khen thưởng liên quan đến công tác CCHC. | Hồ sơ liên quan đến tổ chức, tham gia lễ phát động, Hội nghị, Hội thảo, Họp Ban chỉ đạo, khen thưởng CCHC... | Tháng 01 | Tháng 12 | 150 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 7.1.3 | Thanh tra, kiểm tra CCHC | 80% các đơn vị được kiểm tra thực hiện hiệu quả công tác CCHC | Báo cáo kết quả kiểm tra và Thông báo kết luận của cơ quan chức năng | Tháng 4 | Tháng 7 | 100 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 7.1.4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Cải thiện Chỉ số CCHC và Chỉ số PAPI giai đoạn 2021-2025 | Chỉ số CCHC của tỉnh được cải thiện | Hồ sơ liên quan | Tháng 12/2020 | Tháng 12/2021 | 800 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 7.1.5 | Tổ chức thẩm định, điều tra xã hội học kiểm chứng các tiêu chí Bộ chỉ số CCHC tỉnh năm 2020 | Các phát hiện qua thẩm định, điều tra xã hội học được UBND tỉnh tiếp nhận làm cơ sở xây dựng nhiệm vụ, giải pháp | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và các hồ sơ liên quan | Tháng 01 | Tháng 3 | 200 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 7.1.6 | Xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp Sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk năm 2020 | Triển khai hiệu quả Bộ chỉ số DDCI | Hồ sơ liên quan | Tháng 01 | Tháng 12 | 230 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Kết quả đầu ra 7.2 | Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước | Trên 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc cung ứng dịch vụ công và sự hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
|
|
| 560 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 7.2.1 | Tổ chức điều tra chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021 | 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 100% huyện, thị xã, thành phố được đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước. | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và các hồ sơ liên quan | Tháng 4 | Tháng 12 | 400 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 7.2.2 | Khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công năm 2021 | Dữ liệu mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh được thu thập | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và các hồ sơ liên quan | Tháng 02 | Tháng 10 | 160 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Kết quả đầu ra 7.3 | Tuyên truyền, phổ biến cải cách hành chính | Số lượng/hình thức tuyên truyền đề xuất được triển khai trong CCHC tại tỉnh |
|
|
| 1.060 |
|
|
Hoạt động 7.3.1 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến CCHC năm 2021 | 100% hình thức tuyên truyền CCHC được triển khai | Kế hoạch tuyên truyền CCHC được ban hành | Tháng 10/2020 | Tháng 12/2020 | 0 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 7.3.2 | Chi tuyên truyền cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Số lượng sản phẩm truyền thông: Tổng thời lượng các sản phẩm. Tổng thời gian phát sóng tuyên truyền trên sóng phát thanh của 15 Đài cấp huyện và 184 Đài cấp xã | Các sản phẩm | Tháng 01 | Tháng 12 | 376 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Hoạt động 7.3.3 | Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC | Chứng từ, hóa đơn | Tháng 01 | Tháng 12 | 274 | Cổng Thông tin điện tử của tỉnh |
|
Hoạt động 7.3.4 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền CCHC (Chương trình "Dân hỏi, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước trả lời"; Lắp đặt, sửa chữa panô cũ, Xây dựng tin, bài thông qua báo in, báo điện tử Đắk Lắk;in tờ rơi tuyên truyền CCHC...) | Nhận thức người dân về CCHC được nâng cao | Hồ sơ khảo sát; Hợp đồng; Hồ sơ thanh quyết toán | Tháng 01 | Tháng 12 | 410 | Sở Nội vụ |
|
Kết quả đầu ra 7.4 | Các hoạt động điều hành của Ban Chỉ đạo CCHC và Tổ giúp việc | Chi tiêu được đảm bảo theo định mức, các hoạt động phát sinh được hoàn thành hiệu quả |
|
|
| 36 | Sở Nội vụ |
|
Hoạt động 7.4.1 | Mua 02 máy tính xách tay phục vụ hoạt động CCHC và các hoạt động của BCĐ CCHC | 02 máy tính xách tay phục vụ cho hoạt động CCHC và hoạt động của BCĐ CCHC | Chứng từ, hóa đơn, hợp đồng | Tháng 01 | Tháng 12 | 36 | Sở Nội vụ |
|
Tổng Cộng |
|
|
|
| 7.545 |
|
|
BẢNG PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng / của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Chỉ số đánh giá/Tác động/Mục tiêu | Tài liệu kiểm chứng, xác minh | Tần suất thu thập năm 2021 | Trách nhiệm | |
Thu thập số liệu | Báo cáo | |||||
|
|
|
|
| ||
Kết quả đầu ra 1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 | 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng quy định về xây dựng, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1. Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả thực hiện của năm 2021 | 01 lần | Bà Nguyễn Thúy Hà, Phó Trưởng phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL - Sở Tư pháp | |
Kết quả đầu ra 1.2 | Tập huấn các nội dung mới của công tác văn bản QPPL (theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2016/NĐ- CP) | 100% công chức làm công tác xây dựng văn bản QPPL tại các Sở, ban, ngành nắm vững quy định về trình tự, thủ tục, kỹ năng xây dựng văn bản QPPL; xây dựng và đánh giá tác động của chính sách trong văn bản QPPL | Số liệu cụ thể của hội nghị tập huấn được thể hiện trong Báo cáo của UBND tỉnh về công tác xây dựng văn bản QPPL năm 2021 | Hàng quý | Bà Nguyễn Thúy Hà, Phó Trưởng phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL - Sở Tư pháp | |
Kết quả đầu ra 1.3 | Công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL | 100% văn bản QPPL được xây dựng, ban hành đúng quy định, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương |
| Thường xuyên | Bà Nguyễn Thúy Hà, Phó Trưởng phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL - Sở Tư pháp | |
Hoạt động 1.3.1 | Góp ý, thẩm định đối với: 1. Các đề nghị xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh. 2. Các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh | 100% văn bản QPPL được xây dựng, ban hành đảm bảo cơ sở pháp lý, đúng trình tự, thủ tục quy định; đảm bảo thống nhất với hệ thống pháp luật | 1. Báo cáo của UBND tỉnh về công tác xây dựng văn bản QPPL năm 2021 2. Danh mục thống kê văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2021 | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 1.3.2 | Cập nhật các văn bản QPPL mới ban hành trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật | 100% văn bản mới ban hành của tỉnh, cấp huyện được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của tỉnh; Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của cấp huyện | Số liệu cụ thể thể hiện trong Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả công tác văn bản QPPL năm 2021 | Thường xuyên |
|
|
Kết quả đầu ra 1.4 | Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | Đảm bảo văn bản QPPL của địa phương phù hợp với hệ thống pháp luật; kịp thời xử lý các văn bản QPPL không phù hợp ngay từ thời điểm ban hành (nếu có) |
| Thường xuyên | Bà Nguyễn Thúy Hà, Phó Trưởng phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL - Sở Tư pháp | |
Hoạt động 1.4.1 | 1.Tự kiểm tra văn bản QPPL của UBND tỉnh; 2. Chủ trì, phối hợp thực hiện kiểm tra theo kế hoạch, thông báo của bộ, ngành (nếu có); 3. Kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện. | 100% văn bản mới ban hành được kiểm tra theo quy định; các văn bản còn hiệu lực được kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực (nếu có kế hoạch kiểm tra của bộ, ngành) | 1. Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện công tác văn bản QPPL năm 2021 2. Báo cáo kết quả kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực (nếu có kế hoạch kiểm tra của bộ, ngành) | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 1.4.2 | Xử lý văn bản không phù hợp, trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra (nếu có) | 100% văn bản QPPL không phù hợp, trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra (nếu có) được xử lý kịp thời | Văn bản thông báo, trao đổi về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật và kết quả xử lý (nếu có) | Thường xuyên |
|
|
Kết quả đầu ra 1.5 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Phát hiện, xử lý kịp thời các văn bản QPPL không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; hệ thống các văn bản QPPL của tỉnh, phục vụ việc tra cứu, sử dụng |
| Thường xuyên | Bà Nguyễn Thúy Hà, Phó Trưởng phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL - Sở Tư pháp | |
Hoạt động 1.5.1 | Xây dựng văn bản QPPL của UBND, HĐND tỉnh về xử lý văn bản có kiến nghị bãi bỏ sau rà soát năm 2020 | 100% văn bản có kiến nghị bãi bỏ được xử lý sau rà soát | 1.Quyết định bãi bỏ văn bản QPPL của UBND tỉnh; 2. Nghị quyết bãi bỏ văn bản QPPL của HĐND tỉnh | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 1.5.2 | Rà soát thường xuyên văn bản QPPL trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; thực hiện rà soát chuyên đề, lĩnh vực theo kế hoạch của các bộ, ngành (nếu có) | 90% các văn bản QPPL không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương được phát hiện và xử lý kịp thời | 1. Số liệu cụ thể thể hiện trong Báo cáo kết quả công tác văn bản QPPL năm 2020 2. Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả rà soát chuyên đề, lĩnh vực theo kế hoạch của các bộ, ngành (nếu có) | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 1.5.3 | Rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trong các lĩnh vực để xác định văn bản, phần văn bản hết hiệu lực trong năm; văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | 100% văn bản hết hiệu lực trong năm 2021; 100% văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ được chỉ đạo xử lý kịp thời | 1.Danh mục văn bản QPPL của tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021; 2. Các Danh mục văn bản hiện hành cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ và văn bản chỉ đạo thực hiện của UBND tỉnh. | Hàng quý | Bà Nguyễn Thúy Hà, Phó Trưởng phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL - Sở Tư pháp | |
Kết quả đầu ra 1.6 | Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Hoàn thành 100% Kế hoạch công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 của UBND tỉnh | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kế hoạch khảo sát, quyết định kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra; báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật… | Thường xuyên | Bà Nguyễn Thúy Hà, Phó Trưởng phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL - Sở Tư pháp | |
Hoạt động 1.6.1 | Thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình hình thi hành pháp luật trên trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2021 được ban hành | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2021; Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 của UBND tỉnh | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 1.6.2 | Khảo sát về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm theo kế hoạch của UBND tỉnh | Các mẫu phiếu khảo sát tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm | Kế hoạch Khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm; báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 1.6.3 | Kiểm tra công tác thi hành pháp luật tại các đơn vị, địa phương theo Kế hoạch của UBND tỉnh | 100% đơn vị được kiểm tra có kết luận kiểm tra; 100% hồ sơ, tài liệu thu thập tại các đơn vị, địa phương được nhận xét, đánh giá | Biên bản kiểm tra, báo cáo, kết luận kiểm tra tại các đơn vị, địa phương | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 1.6.4 | Hội nghi tập huấn công tác theo dõi thi hành pháp luật | 100% cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật của các sở, ngành ở tỉnh và UBND cấp huyện nắm vững quy định về hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; xây dựng kế theo dõi thi hành pháp luật theo chuyên đề | Số liệu cụ thể của hội nghị được thể hiện trong báo cáo thực hiện kế hoạch công tác thi hành pháp luật năm 2020 của UBND tỉnh. | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 1.6.5 | Báo cáo theo chuyên đề về tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu của UBND tỉnh và các cơ quan Trung ương | Hoàn thành báo cáo đúng thời gian quy định | Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề | Hàng quý |
|
|
|
|
|
| |||
Kết quả đầu ra 2.1 | Rà soát, đánh giá TTHC theo quy định |
|
| Hàng quý | Ông Nguyễn Văn Trường, Phó Trưởng phòng phụ trách phòng Kiểm soát TTHC - Văn phòng UBND tỉnh | |
Hoạt động 2.1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC được ban hành đúng quy định | Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh năm 2021 | 01 lần |
|
|
Hoạt động 2.1.2 | Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 | 100% TTHC trong lĩnh vực trọng tâm được rà soát | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Thường xuyên |
|
|
Kết quả đầu ra 2.2 | Công tác kiểm soát TTHC được tăng cường thực hiện | Hoàn thành 100% Kế hoạch kiểm soát TTHC |
| Hàng quý | Ông Nguyễn Văn Trường, Phó Trưởng phòng phụ trách phòng Kiểm soát TTHC - Văn phòng UBND tỉnh | |
Hoạt động 2.2.1 | Khảo sát phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC theo quy định | 100% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức qua khảo sát được tiếp nhận và tham mưu xử lý. | - Kế hoạch (phương án) khảo sát; - Phiếu khảo sát; - Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. | 01 lần |
|
|
Hoạt động 2.2.2 | Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác KSTTHC tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Hoàn thành việc kiểm tra theo đúng 100% kế hoạch | Kế hoạch kiểm tra, kết luận kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 2.2.3 | Thường xuyên, kịp thời tham mưu UBND tỉnh công bố TTHC, Danh mục TTHC mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | - 100% các TTHC do các Bộ, ngành ban hành đều được công bố danh mục tại địa phương; - 100% các TTHC do địa phương quy định chi tiết đều được công bố kịp thời. | - Quyết định công bố Danh mục TTHC; - Quyết định công bố TTHC. | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 2.2.4 | Hướng dẫn thực hiện niêm yết, công khai TTHC sau khi được công bố theo quy định. | 100% các TTHC sau khi được công bố được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên các phương tiện thông tin đại chúng | TTHC được công khai theo đúng quy định. | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 2.2.5 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho đội ngũ công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | 100% công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC được tập huấn. | - Kế hoạch tập huấn; - Hồ sơ, tài liệu liên quan đến mở lớp tập huấn. | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 2.2.6 | Xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Hoàn thành đúng thời hạn 100% các báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát TTHC. | Các báo cáo về công tác kiểm soát TTHC. | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 2.2.7 | Chi phí khác: 01 máy ghi âm, 02 máy tính xách tay phục vụ công tác tham mưu, đi kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC, khảo sát phản ánh kiến nghị. | Máy ghi âm, máy tính xách tay phục vụ cho công tác kiểm tra, quản lý | Chứng từ, hóa đơn, hợp đồng | Hàng quý |
|
|
Kết quả đầu ra 2.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
| Hàng tháng | Ông Nguyễn Văn Trường, Phó Trưởng phòng phụ trách phòng Kiểm soát TTHC - Văn phòng UBND tỉnh | |
Hoạt động 2.3.1 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp hành chính, văn hóa công sở, nâng cao năng lực thực hiện cơ chế một cửa. | 100% công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã được tập huấn . | - Kế hoạch tập huấn; - Hồ sơ, tài liệu liên quan đến mở lớp tập huấn. | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 2.3.2 | Xây dựng báo cáo định kỳ hàng tháng về việc thực hiện Chỉ thị số 18/CT- UBND ngày 28/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Hoàn thành đúng thời hạn 100% các báo cáo định kỳ về việc thực hiện Chỉ thị số 18/CT-UBND. | Các báo cáo về việc thực hiện Chỉ thị số 18/CT-UBND | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 2.3.3 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Hoàn thành việc đánh giá đối với 100% các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Kết quả đánh giá | Thường xuyên |
|
|
Hoạt động 2.3.4 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và việc triển khai thành lập, hoạt động của Bộ phận Một cửa của các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Hoàn thành việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch | Báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 2.3.5 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm đánh giá hài lòng sự phục vụ của công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Phục vụ cho công dân, tổ chức đánh giá sự hài lòng đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Hợp đồng thuê dịch vụ CNTT 12 tháng | 01 lần |
|
|
|
|
|
|
| ||
Kết quả đầu ra 3.1 | Tổ chức hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | Trên 80% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
| Hàng quý | Bà Đinh Thị Bích Thu, Phó Trưởng phòng Tổ chức biên chế - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 3.1.1 | Tham mưu ban hành kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện được kiểm tra | Kế hoạch kiểm tra | 01 lần |
|
|
Hoạt động 3.1.2 | Triển khai thực hiện kế hoạch, xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | Hoàn thành 100% nội dung của kế hoạch và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện | Hàng quý |
|
|
Kết quả đầu ra 3.2 | Thực hiện phân cấp quản lý | Công tác phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức được kiểm tra đánh giá định kỳ |
|
| Bà Đinh Thị Bích Thu, Phó Trưởng phòng Tổ chức biên chế - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 3.2.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 30% cơ quan hành chính cấp sở, ngành và huyện được kiểm tra | Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt | 01 lần |
|
|
Hoạt động 3.2.2 | Tiến hành kiểm tra, đánh giá và xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra. | Hoàn thành 100% nội dung của kế hoạch và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện | Hàng quý |
|
|
Trình độ chính trị, chuyên môn và kỹ năng hành chính của công chức, viên chức được nâng cao |
|
|
|
| ||
Kết quả đầu ra 4.1 | Công chức, viên chức được tuyển dụng và bố trí sử dụng đúng vị trí việc làm | 100% công chức, viên chức được tuyển dụng và bố trí sử dụng đúng vị trí việc làm |
| Hàng quý | Ông Phạm Xuân Dũng, Trưởng phòng Công chức, viên chức - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 4.1.1 | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức đúng quy định | 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức đúng quy định | Báo cáo tổng hợp | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 4.1.2 | Thanh tra, kiểm tra các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 30% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được kiểm tra việc tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra | Hàng quý |
|
|
Kết quả đầu ra 4.2 | Công tác đào tạo bồi dưỡng | Năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, quản lý công việc, kỹ năng hành chính của công chức, viên chức được nâng cao |
| Hàng quý | Ông Phạm Xuân Dũng, Trưởng phòng Công chức, viên chức - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 4.2.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | Các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, tiếng Êđê, M'nông, kỹ năng hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức được xác định trong kế hoạch | Quyết định ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh | 01 lần |
|
|
Hoạt động 4.2.2 | Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, bồi dưỡng ngạch chuyên viên ... | 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ | Quyết định ban hành kế hoạch tổ chức lớp | 01 lần |
|
|
Hoạt động 4.2.3 | Tổ chức lớp bồi dưỡng về CCHC | 100% lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương được bồi dưỡng về chương trình CCHC giai đoạn 2021-2030 | Quyết định ban hành kế hoạch tổ chức lớp | 01 lần |
|
|
Kết quả đầu ra 4.3 | Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức được triển khai |
|
| Hàng quý | Ông Phạm Xuân Dũng, Trưởng phòng Công chức, viên chức - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 4.3.1 | Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng đề án tinh giản biên chế | Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị được xây dựng | Đề án tinh giản biên chế | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 4.3.2 | Hội đồng tổ chức thẩm định đề án tinh giản biên chế | Các ngành: Tài chính, Nội vụ, Bảo hiểm xã hội, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Biên bản họp của Hội đồng thẩm định; Quyết định của UBND tỉnh | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 4.3.3 | Tổng hợp, thẩm định và trình danh sách CBCCVC đủ điều kiện, tiêu chuẩn tinh giản biên chế | Giản 1,5% trên tổng số biên chế được giao của tỉnh | Danh sách CBCCVC nghỉ hưu. Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách đủ điều kiện, tiêu chuẩn tinh giản biên chế. | Thường xuyên |
|
|
Cơ chế, chính sách tài chính theo hướng phân cấp mạnh hơn, rõ ràng, công khai, minh bạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách |
|
|
| |||
Kết quả đầu ra 5.1 | Thực hiện việc giao cơ chế tự chủ về tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính |
| Thường xuyên | Ông Nguyễn Thế Diễm, Phó Trưởng phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp - Sở Tài chính | |
Hoạt động 5.1.1 | Xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt định mức dự toán chi cho các đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện phương án | Tạo cơ sở giao dự toán thu, chi hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của cấp có thẩm quyền (UBND tỉnh, HĐND tỉnh) | Hàng quý |
|
|
Kết quả đầu ra 5.2 | Sắp xếp đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN | 100% DNNN thực hiện theo đề án |
| Hàng quý | Ông Nguyễn Thế Diễm, Phó Trưởng phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp - Sở Tài chính | |
Hoạt động 5.2.1 | Triển khai thực hiện đề án sắp xếp đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động DNNN thuộc UBND tỉnh quản lý | Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNN trên địa bàn tỉnh | Sắp xếp lại các DNNN | 01 lần |
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), vận hành ISO trong quản lý điều hành, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước |
| Hàng quý |
|
| ||
Kết quả đầu ra 6.1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh được triển khai | Nâng cao năng lực trong quản lý điều hành của các cơ quan hành chính |
| 01 lần | Ông Trần Xuân Tiệp, Phó Trưởng phòng phụ trách phòng CNTT-Sở Thông tin và Truyền thông | |
Hoạt động 6.1.1 | Tham mưu ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2021 | 100% kế hoạch được triển khai thực hiện | Kế hoạch ứng dụng CNTT khả thi | 01 lần |
|
|
Kết quả đầu ra 6.2 | Kế hoạch ứng dụng CNTT được triển khai | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành |
| Hàng quý | Ông Trần Xuân Tiệp, Phó Trưởng phòng phụ trách phòng CNTT-Sở Thông tin và Truyền thông | |
Hoạt động 6.2.1 | Thuê Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một Cửa điện tử liên thông của tỉnh. | - Cung cấp hệ thống giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa điện tử liên thông - Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3 và 4. | Hợp đồng thuê dịch vụ CNTT 12 tháng | 01 lần |
|
|
Hoạt động 6.2.2 | Xây dựng bài học trực tuyến CCHC để cập nhật vào phần mềm đào tạo, bồi dưỡng CCHC trực tuyến | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành | Hồ sơ có liên quan | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 6.2.3 | Duy trì, lưu trữ phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức; phần mềm đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh; phần mềm đào tạo trực tuyến | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, điều hành CCHC | Hợp đồng thuê dịch vụ lưu trữ 12 tháng | Hàng quý |
| |
Hoạt động 6.2.4 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Thực hiện báo cáo trên môi trường điện tử theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước. | Báo cáo kết quả thực hiện | 01 lần |
|
|
Kết quả đầu ra 6.3 | Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 vận hành hiệu quả | 100% các đơn vị hành chính NN cấp tỉnh, cấp huyện và 100% đơn vị hành chính NN cấp xã áp dụng ISO |
| 01 lần | Bà Nguyễn Thị Chu Nga, Phó Chi cục trưởng Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ | |
Hoạt động 6.3.1 | Chi đào tạo nâng cao nhận thức về áp dụng, duy trì, cải tiến, đánh giá HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008/2015 | các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có thể áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo ISO 900:2008/2015 tại cơ quan | Hồ sơ, tài liệu đào tạo | 01 lần |
|
|
Hoạt động 6.3.2 | Đào tạo chuyên gia kiểm tra, đánh giá HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008/2015 cho UBND cấp huyện (để kiểm tra ISO cấp xã trên địa bàn huyện) | Chuyên gia kiểm tra, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của UBND cấp huyện được đào tạo để kiểm tra ISO cấp xã trên địa bàn | Hồ sơ, tài liệu đào tạo | 01 lần |
|
|
Hoạt động 6.3.3 | Chi thuê đơn vị tư vấn chuyển đổi HTQLCL sang TCVN ISO 9001:2015 cho 25 cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện | 25 cơ quan được hỗ trợ | Chứng từ, hóa đơn | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 6.3.4 | Chi hỗ trợ các đơn vị thực hiện chuyển đổi | 25 cơ quan được hỗ trợ |
| 01 lần |
|
|
Hoạt động 6.3.5 | Chi tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động tư vấn chuyển đổi HTQLCL sang TCVN ISO 9001:2015 | 10/25 cơ quan thực hiện chuyển đổi | Hồ sơ, tài liệu | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 6.3.6 | dụng, duy trì HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008/2015 tại trụ sở của cơ quan hành chính nhà | 12 cơ quan cấp tỉnh, 06 UBND cấp huyện và cơ quan chuyên môn cấp huyện | Hồ sơ, tài liệu | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 6.3.7 | Tổ chức Hội đồng họp nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện đổi HTQLCL sang TCVN ISO 9001:201 | Thành lập Hội đồng nghiệm thu | Hồ sơ, tài liệu | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 6.3.8 | Chi phí khác: Văn phòng phẩm, phô tô tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. | Tài liệu, văn phòng phẩm đảm bảo cho các hoạt động | Chứng từ, hóa đơn | 01 lần |
|
|
100% nội dung cải cách hành chính hoàn thành mục tiêu |
| Hàng quý |
|
| ||
Kết quả đầu ra 7.1 | Công tác chỉ đạo, hành CCHC chung của tỉnh được nâng cao | Đánh giá đúng thực trạng công tác CCHC, có giải pháp hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành CCHC và chất lượng cung cấp dịch vụ công được cải thiện |
| Hàng quý | Ông Nguyễn Văn Hồng, Trưởng phòng CCHC - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 7.1.1 | Soạn thảo, ban hành các kế hoạch, báo cáo cải cách hành chính | 100% nội dung của kế hoạch, báo cáo phù hợp với thực tế tại địa phương | Quyết định ban hành kế hoạch của UBND tỉnh, các báo cáo CCHC của tỉnh | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 7.1.2 | Tổ chức, tham gia các lễ phát động, hội nghị, hội thảo, họp Ban chỉ đạo CCHC, khen thưởng liên quan đến công tác CCHC. | Tổ chức, tham gia đầy đủ các lễ phát động, hội nghị, hội thảo, họp Ban chỉ đạo CCHC và thực hiện khen thưởng liên quan đến công tác CCHC. | Hồ sơ liên quan đến tổ chức, tham gia lễ phát động, Hội nghị, Hội thảo, Họp Ban chỉ đạo, khen thưởng CCHC... | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 7.1.3 | Thanh tra, kiểm tra CCHC | 80% các đơn vị được kiểm tra thực hiện hiệu quả công tác CCHC | Báo cáo kết quả kiểm tra và Thông báo kết luận của cơ quan chức năng | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 7.1.4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Cải thiện Chỉ số CCHC và Chỉ số PAPI giai đoạn 2021-2025 | Chỉ số CCHC của tỉnh được cải thiện | Hồ sơ liên quan | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 7.1.5 | Tổ chức thẩm định, điều tra xã hội học kiểm chứng các tiêu chí Bộ chỉ số CCHC tỉnh năm 2020 | Các phát hiện qua thẩm định, điều tra xã hội học được UBND tỉnh tiếp nhận làm cơ sở xây dựng nhiệm vụ, giải pháp | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và các hồ sơ liên quan | 01 lần |
|
|
Hoạt động 7.1.6 | Xây dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp Sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk năm 2020 | Triển khai hiệu quả Bộ chỉ số DDCI | Hồ sơ liên quan | Hàng quý |
|
|
Kết quả đầu ra 7.2 | Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước | Trên 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc cung ứng dịch vụ công và sự hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
| Hàng quý | Ông Nguyễn Văn Hồng, Trưởng phòng CCHC - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 7.2.1 | Tổ chức điều tra chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021 | 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 100% huyện, thị xã, thành phố được đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước. | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và các hồ sơ liên quan | 01 lần |
|
|
Hoạt động 7.2.2 | Khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công năm 2021 | Dữ liệu mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh được thu thập | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và các hồ sơ liên quan | 01 lần |
|
|
Kết quả đầu ra 7.3 | Tuyên truyền, phổ biến cải cách hành chính | Số lượng/hình thức tuyên truyền đề xuất được triển khai trong CCHC tại tỉnh |
| Hàng quý | Ông Nguyễn Văn Hồng, Trưởng phòng CCHC - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 7.3.1 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến CCHC năm 2021 | 100% hình thức tuyên truyền CCHC được triển khai | Kế hoạch tuyên truyền CCHC được ban hành | 01 lần |
|
|
Hoạt động 7.3.2 | Chi tuyên truyền cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Số lượng sản phẩm truyền thông: Tổng thời lượng các sản phẩm. Tổng thời gian phát sóng tuyên truyền trên sóng phát thanh của 15 Đài cấp huyện và 184 Đài cấp xã | Các sản phẩm | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 7.3.3 | Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC | Chứng từ, hóa đơn | Hàng quý |
|
|
Hoạt động 7.3.4 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền CCHC (Chương trình "Dân hỏi, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước trả lời"; Lắp đặt, sửa chữa panô cũ, Xây dựng tin, bài thông qua báo in, báo điện tử Đắk Lắk;in tờ rơi tuyên truyền CCHC...) | Nhận thức người dân về CCHC được nâng cao | Hồ sơ khảo sát; Hợp đồng; Hồ sơ thanh quyết toán | Hàng quý |
|
|
Kết quả đầu ra 7.4 | Các hoạt động điều hành của Ban Chỉ đạo CCHC và Tổ giúp việc | Chi tiêu được đảm bảo theo định mức, các hoạt động phát sinh được hoàn thành hiệu quả |
| Hàng quý | Ông Nguyễn Văn Hồng, Trưởng phòng CCHC - Sở Nội vụ | |
Hoạt động 7.4.1 | Mua 02 máy tính xách tay phục vụ hoạt động CCHC và các hoạt động của BCĐ CCHC | 02 máy tính xách tay phục vụ cho hoạt động CCHC và hoạt động của BCĐ CCHC | Chứng từ, hóa đơn, hợp đồng | 01 lần |
|
|
- 1 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 về thông tin, tuyên truyền Cải cách hành chính của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025