BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3282/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC TỐI ĐA KHUNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH HẠNG VÉ PHỔ THÔNG TRÊN CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CÒN VỊ THẾ ĐỘC QUYỀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Căn cứ đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 16017/BGTVT-VT ngày 16/12/2014 về việc điều chỉnh mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng vé phổ thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là 4.250 đồng/hành khách.km.
Điều 2. Căn cứ mức trần khung giá cước quy định tại Điều 1 trên đây, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn xác định mức giá vé cụ thể áp dụng thống nhất cho các Hãng hàng không phù hợp với từng thời kỳ trên cơ sở chi phí vận chuyển, tình hình thị trường và sau khi tổ chức rà soát phương án giá của các Hãng hàng không.
2. Cụ thể hoá mức tối đa giá vé theo 5 nhóm cự ly vận chuyển và công bố danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly. Cụ thể:
a) Nhóm 1: có cự ly dưới 500 km;
b) Nhóm 2: có cự ly từ 500 km đến dưới 850 km;
c) Nhóm 3: có cự ly từ 850 km đến dưới 1.000 km;
d) Nhóm 4: có cự ly từ 1.000 km đến dưới 1.280 km;
đ) Nhóm 5: có cự ly từ 1.280 km trở lên.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát biến động chi phí các yếu tố đầu vào, hướng dẫn việc điều chỉnh khung giá.
4. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính về kết quả thực hiện các quy định về giá cước vận chuyển hàng không theo quy định pháp luật; gửi kèm theo các văn bản hướng dẫn mức giá vé theo nhóm đường bay, kết quả rà soát hồ sơ kê khai giá của các Hãng hàng không để liên Bộ theo dõi, kiểm tra.
Điều 3. Hãng hàng không quy định giá vé theo từng đường bay hoặc nhóm đường bay nhưng không vượt quá mức giá hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam tại Điều 2 nói trên; thực hiện đa dạng giá vé phù hợp với thị trường và chất lượng dịch vụ; thực hiện kê khai mức giá cụ thể với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện điều chỉnh giá và thực hiện niêm yết giá theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Namvà Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 23/3/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015. Thay thế Quyết định số 2967/QĐ-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền.
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 2967/QĐ-BTC năm 2011 về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên đường bay nội địa còn vị thế độc quyền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 2967/QĐ-BTC năm 2011 về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên đường bay nội địa còn vị thế độc quyền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Nghị định 94/2017/NĐ-CP về hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
- 2 Công văn 2171/TTg-KTN năm 2016 về thí điểm triển khai dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe ô tô góp phần thúc đẩy phát triển du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Dự thảo Thông tư Quy định về giá mức giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Thông tư liên tịch 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT sửa đổi Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Quyết định 94/2009/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 1 Quyết định 2967/QĐ-BTC năm 2011 về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên đường bay nội địa còn vị thế độc quyền do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Dự thảo Thông tư Quy định về giá mức giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 2171/TTg-KTN năm 2016 về thí điểm triển khai dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe ô tô góp phần thúc đẩy phát triển du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 94/2017/NĐ-CP về hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại