ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3283/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÉT CÔNG NHẬN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông báo số 22/TB-HĐTĐKT ngày 12/10/2022 của Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh về kết luận của đồng chí Lê Trí Thanh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tại cuộc họp lần thứ II - năm 2022 của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1530/TTr-SKHCN ngày 23/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phục vụ công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ XÉT CÔNG NHẬN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 3283/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc xem xét, xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm phục vụ cho công tác xét thi đua khen thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua Khen thưởng.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Cách thức xét công nhận
Việc công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm phục vụ công tác xét thi đua khen thưởng thông qua việc lấy ý kiến của các sở, ban, ngành theo các ngành, lĩnh vực; tổng hợp rà soát, xem xét hồ sơ; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét công nhận.
Điều 3. Điều kiện công nhận
1. Sáng kiến được xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Sáng kiến đề nghị đánh giá phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh là sáng kiến đã được cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh công nhận theo quy định tại Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 về ban hành quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Sáng kiến được áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh và mang lại lợi ích thiết thực về kinh tế, xã hội đối với tỉnh Quảng Nam.
c) Tại thời điểm xét công nhận sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh của sáng kiến không có tranh chấp về quyền tác giả; không có khiếu kiện, tố cáo liên quan đến nội dung hồ sơ đề nghị xét công nhận.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ để làm căn cứ xét đi đua khen thưởng được đánh giá trên hai tiêu chí:
a) Đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
b) Đã được áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả cao.
3. Đối tượng được công nhận có nhiệm vụ khoa học và công nghệ để làm căn cứ xét danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng là chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ và người trực tiếp tham gia nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 4. Tổ thẩm định xét phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ KH&CN phục vụ công tác thi đua, khen thưởng (gọi tắt là Tổ thẩm định)
1. Tổ thẩm định
Tổ thẩm định do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập gồm 01 Tổ trưởng, 02 tổ phó và các tổ viên, cụ thể:
- Phó chủ tịch UBND tỉnh làm Tổ trưởng.
- Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ làm tổ phó.
- Lãnh đạo Sở Nội vụ - Thường trực của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh làm tổ phó;
- Các tổ viên gồm: đại diện các Sở, ngành: Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh. Mời Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy và Liên đoàn Lao động tỉnh tham gia Tổ thẩm định.
2. Nguyên tắc làm việc của Tổ thẩm định
a) Tổ thẩm định làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, khoa học, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp của hoạt động tư vấn đánh giá sáng kiến.
b) Tổ thẩm định có nhiệm vụ nghiên cứu, thảo luận, xem xét, rà soát, đánh giá hồ sơ sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở ý kiến nhận xét đề xuất công nhận của các Sở, ban, ngành để tư vấn cho Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ cho công tác thi đua khen thưởng.
c) Tổ thẩm định có quyền yêu cầu tác giả, đồng tác giả trực tiếp báo cáo sáng kiến hoặc tiến hành kiểm tra, thẩm định thực tế sáng kiến tại cơ sở nếu thấy cần thiết.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 5. Hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1. Thành phần Hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản của cơ sở đề nghị xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến của tác giả/đồng tác giả.
b) Báo cáo kết quả áp dụng của sáng kiến đã được cơ sở công nhận (theo mẫu ở Phụ lục 1). Trường hợp sáng kiến được chuyển giao cho nhiều đơn vị khác ứng dụng thì phải có xác nhận của thủ trưởng các đơn vị đó; trường hợp sáng kiến do nhóm cá nhân cùng thực hiện thì phải có chữ ký xác nhận của các thành viên trong nhóm.
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sáng kiến hoặc Quyết định công nhận sáng kiến.
d) Các bằng chứng chứng minh sáng kiến đã được áp dụng trong thực tiễn ở phạm vi toàn tỉnh trở lên qua các hình thức như: các bản đánh giá, nhận xét của đơn vị ứng dụng, tài liệu minh họa về hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (nếu có).
đ) Văn bản chấp thuận việc công nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp sáng kiến do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật và tác giả tạo ra sáng kiến là người đứng đầu cơ sở (nếu có).
2. Số lượng Hồ sơ: 02 bộ
Điều 6. Hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng và hiệu quả áp dụng của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1. Thành phần Hồ sơ, bao gồm:
a) Văn bản của cơ sở đề nghị xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của chủ nhiệm và thành viên tham gia
b) Biên bản nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bản sao).
c) Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nếu là nhiệm vụ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
d) Báo cáo kết quả áp dụng của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu (theo mẫu ở Phụ lục II)
đ) Các bằng chứng chứng minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được áp dụng trong thực tiễn ở phạm vi toàn tỉnh trở lên qua các hình thức như hợp đồng chuyển giao, xác nhận của các tổ chức ứng dụng nhiệm vụ, kỷ yếu hội thảo, hội nghị khoa học (nếu có)
2. Số lượng Hồ sơ: 02 bộ.
Điều 7. Trình tự xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1. Sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
a) Tổng hợp, thẩm định sơ bộ phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh của sáng kiến
- Đối với các sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cán bộ công chức, viên chức và người lao động phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường mẫu giáo, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn các huyện/thị xã/thành phố:
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện/thị xã/thành phố làm cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND các huyện/thị xã/thành phố tổng hợp, phân loại, thẩm định sơ bộ về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị công nhận và gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 5 (đối với trường hợp đề nghị công nhận sáng kiến) và Điều 6 (đối với trường hợp đề nghị công nhận nhiệm vụ khoa học và công nghệ) của quy định này về Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của viên chức và người lao động của các trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh, trung tâm giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý và các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh:
Các trường có nhiệm vụ tổng hợp, phân loại, thẩm định sơ bộ về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị công nhận của viên chức và người lao động của trường và gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 5 (đối với trường hợp đề nghị công nhận sáng kiến) và Điều 6 (đối với trường hợp đề nghị công nhận nhiệm vụ khoa học và công nghệ) của quy định này về Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cán bộ công chức, viên chức và người lao động của Sở Giáo dục và Đào tạo: Sở tổ chức tổng hợp phân loại thẩm định sơ bộ về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị công nhận của viên chức và người lao động.
b) Xem xét, đánh giá, nhận xét sáng kiến:
Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, phân loại, thẩm định, đánh giá nhận xét sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh của ngành Giáo dục và Đào tạo và gửi văn bản nhận xét đánh giá kèm theo bảng tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục III về Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét, đánh giá, nhận xét về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các tiêu chí quy định tại Điều 3 của quy định này.
c) Xét đánh giá công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Trên cơ sở ý kiến nhận xét của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp ý kiến nhận xét, tham mưu tổ chức họp Tổ thẩm định xét phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ KH&CN.
Tổ thẩm định tổ chức rà soát, xem xét hồ sơ đảm bảo các quy định trước khi tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét công nhận.
d) Thời gian, cách thức tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Các cơ sở gửi hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo:
Trước ngày 15/7 gửi hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi đồng thời bằng hai hình thức:
Hồ sơ bằng văn bản giấy gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam theo địa chỉ: Số 08 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
File văn bản gửi theo địa chỉ thư điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Sở Khoa học và Công nghệ:
Trong vòng 30 ngày, kể từ hạn cuối nhận hồ sơ quy định ở trên; Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá, gửi văn bản nhận xét đánh giá phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến cấp tỉnh của các tổ chức, cá nhân gửi về Sở Khoa học và Công nghệ qua đường hồ sơ công việc (Q.office. quangnam.gov.vn) gửi kèm bảng tổng hợp nhận xét theo Phụ lục III.
Riêng báo cáo sáng kiến của các tổ chức, cá nhân gửi bằng bản giấy (01 bản).
2. Sáng kiến của các ngành khác
a) Tổng hợp, thẩm định sơ bộ phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Đối với sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cán bộ công chức, viên chức và người lao động của các Sở/ban/ngành/đảng/đoàn thể
Các Sở/ban/ngành/đảng/đoàn thể có nhiệm vụ tổng hợp, phân loại, thẩm định sơ bộ về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị công nhận của cán bộ công chức, viên chức và người lao động của đơn vị mình và gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 5 (đối với trường hợp đề nghị công nhận sáng kiến) và Điều 6 (đối với trường hợp đề nghị công nhận nhiệm vụ khoa học và công nghệ) của Quy định này về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Đối với sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cán bộ công chức, viên chức và người lao động của các các huyện, thị xã, thành phố UBND các huyện, thị xã, thành phố phân công cơ quan thường trực tham mưu tổng hợp, phân loại, thẩm định sơ bộ về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp tỉnh của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị công nhận của các cơ sở trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Sau khi thẩm định sơ bộ, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 5 (đối với trường hợp đề nghị công nhận sáng kiến) và Điều 6 (đối với trường hợp đề nghị công nhận nhiệm vụ khoa học và công nghệ) của Quy định này về Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Tiếp nhận hồ sơ, phân loại:
Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công nhận phạm vi ảnh hưởng và hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Điều 5 (đối với trường hợp đề nghị công nhận sáng kiến) và Điều 6 (đối với trường hợp đề nghị công nhận nhiệm vụ khoa học và công nghệ) của quy định này. Tổ chức tổng hợp, thẩm định, sơ loại hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định; phân loại hồ sơ theo ngành, lĩnh vực và gửi hồ sơ đến các sở ban ngành liên quan để lấy ý kiến nhận xét.
c. Xem xét, đánh giá, nhận xét sáng kiến:
Các Sở, ban, ngành tổ chức xem xét, đánh giá, nhận xét về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các tiêu chí quy định tại Điều 3 của quy định này.
d. Tổng hợp, thẩm định, tham mưu công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Trên cơ sở ý kiến nhận xét của các Sở, ban, ngành; Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp ý kiến nhận xét, tham mưu tổ chức họp Tổ thẩm định xét phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ KH&CN.
Tổ thẩm định tổ chức rà soát, xem xét hồ sơ đảm bảo các quy định trước khi tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét công nhận.
đ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Trước ngày 20/11: các đơn vị nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
- Hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ theo đường hồ sơ công việc (Qoffice.quangnam.gov.vn) và bản giấy Báo cáo về phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến, nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo Phụ lục I đối với trường hợp đề nghị công nhận đối với sáng kiến; Phụ lục II đối với trường hợp đề nghị công nhận đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ) .
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO VỀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN
((Ban hành kèm theo Quyết định số: 3283/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CỦA SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến
Nêu ngắn gọn, thể hiện bản chất của sáng kiến.
2. Tác giả/đồng tác giả sáng kiến
TT | Họ và tên | Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) | Chức vụ | Điện thoại, Email | Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
4. Giấy chứng nhận/Quyết định công nhận sáng kiến số:
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến (Nông nghiệp, y tế, giáo dục, điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin, môi trường, xây dựng, giao thông,…); khác.
6. Thời điểm sáng kiến được áp dụng lần đầu
Ghi rõ mốc thời gian.
7. Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến (các vấn đề tồn tại trước khi thực hiện sáng kiến, có thể là các khó khăn, bất cập,…)
8. Nội dung sáng kiến (các giải pháp cụ thể để giải quyết thực trạng nêu trên)
9. Hiệu quả mang lại (Sau khi áp dụng các giải pháp nên trên, đã mang lại hiệu quả như sau …)
10. Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của Sáng kiến:
□ Đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng ra phạm vi huyện, thị xã, thành phố/sở/ ngành/tập đoàn/tổng công ty… theo chứng cứ đính kèm
□ Đã phục vụ rộng rãi cho tổ chức hoặc cá nhân trên địa bàn tỉnh, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng trên địa bàn tỉnh theo chứng cứ đính kèm
□ Đã phục vụ rộng rãi cho tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng tại nhiều tỉnh, thành theo chứng cứ đính kèm
Tôi/Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ sở | ………., ngày…..tháng…..năm ….. |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ ỨNG DỤNG/CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO VỀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
((Ban hành kèm theo Quyết định số: 3283/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia
TT | Họ và tên | Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) | Chức vụ | Điện thoại, Email | Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ
Tên và địa chỉ của đơn vị chủ trì.
4. Số Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
5. Lĩnh vực áp dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Nông nghiệp, y tế, giáo dục, điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin, môi trường, xây dựng, giao thông,…); khác.
6. Thời điểm nhiệm vụ được áp dụng lần đầu
Ghi rõ mốc thời gian.
7. Thực trạng trước khi áp dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ (các vấn đề tồn tại trước khi thực hiện nhiệm vụ, có thể là các khó khăn, bất cập,…)
8. Nội dung của nhiệm vụ(các nhiệm vụ cụ thể để giải quyết thực trạng nêu trên)
9. Hiệu quả mang lại (Sau khi áp dụng nhiệm vụ đã mang lại hiệu quả như sau …)
10. Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
□ Đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng ra phạm vi huyện, thị xã, thành phố/sở/ ngành/tập đoàn/tổng công ty… theo chứng cứ đính kèm
□ Đã phục vụ rộng rãi cho tổ chức hoặc cá nhân trên địa bàn tỉnh, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng trên địa bàn tỉnh theo chứng cứ đính kèm
□ Đã phục vụ rộng rãi cho tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng tại nhiều tỉnh, thành theo chứng cứ đính kèm
Tôi. Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ sở | ………., ngày…..tháng…..năm …. |
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ ỨNG DỤNG/CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC III
BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CẤP TỈNH CỦA SÁNG KIẾN
((Ban hành kèm theo Quyết định số: 3283/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG TỔNG HỢP NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CẤP TỈNH CỦA SÁNG KIẾN
TT | Tên sáng kiến (hoặc nhiệm vụ KH&CN) | Ý kiến nhận xét | Kết quả | |
Đề nghị công nhận | Không đề nghị công nhận | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…..tháng…..năm …… |