Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3290/2014/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ QUA PHÀ, PHÍ QUA ĐÒ TẠI BẾN RỪNG VÀ BẾN ĐÔNG TRIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";

Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII - Kỳ họp thứ 18 "Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5012/TTr-STC ngày 29/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua phà và quy định mức thu phí qua đò đối với bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

- Phụ lục số 1: Mức thu bằng tiền phí qua phà, phí qua đò tại bến Rừng.

- Phụ lục số 2: Mức thu bằng tiền phí qua phà, phí qua đò tại bến Đông Triều.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua phà, phí qua đò.

- Đối tượng nộp phí: Người, phương tiện, hàng hóa trên phà, đò.

- Đơn vị thu phí: Công ty TNHH một thành viên Cầu, Phà Quảng Ninh

Điều 3. Quản lý, sử dụng khoản phí qua phà, phí qua đò.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 2727/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò tại bến Rừng và bến Đông Triều trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cầu, Phà Quảng Ninh; Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

PHỤ LỤC 1:

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ, PHÍ QUA ĐÒ TẠI BẾN RỪNG
(Kèm theo Quyết định số:3290/2014/QĐ/UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

STT

Đối tượng

Vé lượt

(đồng/lượt)

Vé tháng

(đồng/tháng)

Vé quý

(đồng/quý)

 

 

A

Phí qua đò

 5.000

 150.000

 410.000

 

B

Phí qua phà

 

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

 5.000

 150.000

 410.000

 

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

 7.000

 210.000

 570.000

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi

 50.000

1.500.000

 4.050.000

 

4

Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ

 60.000

 1.800.000

 4.860.000

 

5

Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

 70.000

 2.100.000

 5.670.000

 

6

Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên

 100.000

 3.000.000

 8.100.000

 

7

Xe tải dưới 3 tấn

 

 

 

 

 

Có hàng

 80.000

 

 

 

 

Không có hàng

 60.000

 

 

 

8

Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

 

 

 

 

 

Có hàng

 120.000

 

 

 

 

Không có hàng

 70.000

 

 

 

9

Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

 

 

 

 

 

Có hàng

 150.000

 

 

 

 

Không có hàng

 120.000

 

 

 

10

Xe tải từ 10 tấn trở lên

 

 

 

 

 

Có hàng

 200.000

 

 

 

 

Không có hàng

 150.000

 

 

 

Ghi chú:

- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu tối đa không vượt quá 700.000đồng/lượt.

- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 20.000đồng/tấn, song mức thu tối đa không vượt quá 700.000đồng/lượt.

- Các loại xe công trình, đặc chủng thu phí theo tự trọng của xe, mức thu 20.000 đồng/tấn

 

PHỤ LỤC 2:

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ, PHÍ QUA ĐÒ TẠI BẾN ĐÔNG TRIỀU
(Kèm theo Quyết định số: 3290/2014/QĐ/UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

STT

Đối tượng

Vé lượt

(đồng/lượt)

Vé tháng

(đồng/tháng)

Vé quý

(đồng/quý)

 

 

A

Phí qua đò

 5.000

 150.000

 410.000

 

B

Phí qua phà

 

 

 

 

1

Hành khách đi bộ

 5.000

 150.000

 410.000

 

2

Hành khách đi xe đạp, xe máy

 7.000

 210.000

 570.000

 

3

Xe ô tô 4 chỗ đến dưới 9 chỗ ngồi

 30.000

 900.000

 2.430.000

 

4

Xe ô tô từ 9 chỗ đến dưới 24 chỗ

 45.000

1.350.000

 3.650.000

 

5

Xe ô tô từ 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

 60.000

 1.800.000

4.860.000

 

6

Xe ô tô từ 32 chỗ trở lên

 80.000

 2.400.000

6.480.000

 

7

Xe tải dưới 3 tấn

 

 

 

 

-

Có hàng

 45.000

 

 

 

-

Không có hàng

 30.000

 

 

 

8

Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

 

 

 

 

-

Có hàng

 60.000

 

 

 

-

Không có hàng

 45.000

 

 

 

9

Xe tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

 

 

 

 

-

Có hàng

 100.000

 

 

 

-

Không có hàng

 60.000

 

 

 

10

Xe tải từ 10 tấn trở lên

 

 

 

 

-

Có hàng

 150.000

 

 

 

-

Không có hàng

 100.000

 

 

 

Ghi chú:

- Xe chở hàng tanh hôi, chất cháy nổ mức thu gấp 3 lần mức thu xe cùng loại, song mức thu tối đa không vượt quá 700.000đồng/lượt.

- Các loại xe tải từ 5 tấn trở lên, nếu chở vượt tải theo quy định thì mỗi tấn vượt tính thu 20.000đồng/tấn, song mức thu tối đa không vượt quá 700.000đồng/lượt.

- Các loại xe công trình, đặc chủng thu phí theo tự trọng của xe, mức thu 20.000 đồng/tấn.