- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7 Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 8 Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Thái Bình
- 9 Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Thái Bình
- 10 Quyết định 4259/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 23 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3299/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 20 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TINH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3264/KHĐT-TH ngày 02/11/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này năm (05) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3299/QĐ-UBND ngày 20/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I:
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT | Tên dịch vụ công | Số quy trình | Mức độ dịch vụ công | Mã số TTHC | Số trang |
1 | Thẩm định/thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư | ||||
1A | Thẩm định/thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư (Dự án nhóm A) | 1.1/ĐTC-SKH | DVCTT toàn trình | 2.002496 | 02 |
1B | Thẩm định/thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư (Dự án nhóm B, C) | 1.2/ĐTC-SKH | DVCTT toàn trình | 2.002496 | 06 |
2 | Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư | ||||
2A | Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư (Dự án nhóm A) | 2.1/ĐTC-SKH | DVCTT toàn trình | 2.002497 | 10 |
2B | Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư (Dự án nhóm B) | 2.2/ĐTC-SKH | DVCTT toàn trình | 2.002497 | 16 |
2C | Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư (Dự án nhóm C) | 2.3/ĐTC-SKH | DVCTT toàn trình | 2.002497 | 22 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 4259/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 23 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình