Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/1999/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 5 tháng 6 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG NHẬN DANH MỤC CÁC XÃ TRONG VÙNG TRỌNG ĐIỂM DỄ XẢY RA CHÁY RỪNG CHIA THEO MỨC ĐỘ XUNG YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 9/3/1995 của Chính phủ ban hành quy định về phòng cháy chữa cháy rừng;

- Căn cứ Chỉ thị số 19/1998/CT-TTg ngày 17/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách phòng và chữa cháy rừng;

-Căn cứ Thông tư số 12/1998/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/1998 của Bộ LĐTB-XH hướng dẫn chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô;

- Xét đề nghị của Chi cục Kiểm lâm và Sở NN-PTNT tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Công nhận danh mục các xã trong vùng trọng điểm dễ xảy ra cháy rừng trên địa bàn tỉnh được ký hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng trong mùa khô hanh gồm 72 xã thuộc 14 huyện, thị; trong đó được chia theo mức độ:

 - Vùng ít xung yếu (mức độ 1) : thuộc 24 xã.

 - Vùng xung yếu (mức độ 2) : thuộc 41 xã.

 - Vùng rất xung yếu (mức độ 3) : thuộc 7 xã.

 (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Sở NN-PTNT, Giám đốc Sở TC-VG, Giám đốc Sở LĐTB-XH, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Chủ tịch UBND các xã có tên tại điều 1 căn cứ quyết định thi hành.

 Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận
- Như điều 3
- Bộ NN-PTNT
- Cục Kiểm lâm
-TVTU, TTHĐ, UBND tỉnh
- Lưu VT, TH, KTN

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

DANH MỤC CÁC XÃ TRONG VÙNG TRỌNG ĐIỂM DỄ XẢY RA CHÁY RỪNG
(Phụ lục kèm theo quyết định số: 33/1999/QĐ-UB ngày 5 /6 / 1999 của UBND tỉnh)

 TT

 Huyện, thị

 Phân chia theo mức độ

Số xã được hợp đồng

 

 

Ít xung yếu

Xung yếu

Rất xung yếu

 

01

Điện Bàn

 

 

 

 

 

 

Điện Tiến

 

 

1

02

Đại Lộc

 

 

 

9

 

 

Đại Quang,

Đại Hồng,

Đại Thành,

Đại Chánh,

Đại Tân,

Đại Hiệp,

Đại Hồng

Đại Sơn,

Đại Lãnh

 

 

03

Quế Sơn

 

 

 

8

 

 

Quế Hiệp,

Quế Thuận

Quế Phong, Quế Trung, Quế Ninh, Quế Lâm

Quế Long, Quế Lộc

 

04

Duy Xuyên

 

 

 

6

 

 

Duy Sơn,

Duy Trung, Duy Trinh

Duy Hoà

Duy Phú,

Duy Thu

 

05

Thăng Bình

 

 

 

3

 

 

Bình Phú,

Bình Định, Bình Trị

 

 

 

06

Tam Kỳ

 

 

 

5

 

 

Tam Vinh, Tam Lộc, Tam Thái, Tam Dân

Tam Lãnh

 

 

07

Núi Thành

 

 

 

8

 

 

Tam Nghĩa, Tam Xuân 2, Tam Hiệp,

Tam Thạnh

Tam Sơn,

Tam Mỹ,

Tam Trà

Tam Xuân 1

 

08

Hội An

 

 

 

1

09

Hiệp Đức

 

 

Quế Bình,

Quế Thọ,

Hiệp Thuận,

Hiệp Hoà, Bình Lâm

 

5

10

Tiên Phước

 

 

Tiên Cẩm,

Tiên Cảnh, Tiên Kỳ,

Tiên Mỹ

Tiên Châu, Tiên Hiệp

6

11

Trà My

 

 

Trà Dương, Trà Đông,

Trà Đốc,

thị trấn Trà My

 

4

12

Hiên

 

 

Tà Lu, Sông Kôn, ATing,

A Vương, Ch?om,

Tr?Hy, Lăng

 

7

13

Giằng

 

 

Zơ Nông, Tabhing, Cha-val,

Cà Dy

 

4

14

Phước Sơn

 

 

Phước Đức, Phước Năng, Phước Mỹ, Phước Chánh, Phước Kim

 

5

 

Tổng cộng

24

41

7

72

Ghi chú : Thời gian hợp đồng của các xã ở huyện Hiên, Giằng, Phước Sơn và Trà My là 3 tháng. Các xã còn lại trong danh mục là 6 tháng.