BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Vụ Khoa học - Công nghệ là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin); ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế-xã hội.
Điều 2: Vụ Khoa học - Công nghệ có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khoa học, tiêu chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
2. Quản lý nhà nước lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Tổ chức xây dựng chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, dự án, các quy định trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
4. Tổ chức xây dựng các quy định về quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; các tiêu chuẩn, quy phạm về thiết bị, sản phẩm phần mềm, mạng, dịch vụ, công trình bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
5. Tổ chức xây dựng các định hướng, cơ chế, chính sách và kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế-xã hội. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện.
6. Quản lý đăng ký, lập và trình duyệt, giao kế hoạch nghiên cứu khoa học; hướng dẫn thực hiện và tổ chức giám định các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật cấp Bộ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
7. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
8. Quản lý công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của Bộ; Hướng dẫn việc thực hiện tiêu chuẩn, quy phạm về thiết bị, sản phẩm phần mềm, mạng, dịch vụ, công trình bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; Hướng dẫn và quản lý công tác đo lường về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; Hướng dẫn việc thực hiện công tác quản lý chất lượng thiết bị, sản phẩm phần mềm, mạng, dịch vụ, công trình bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; Xây dựng định hướng và hướng dẫn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đối với sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin. Chủ trì việc tổ chức và hướng dẫn tham gia các thỏ thuận quốc tế công nhận lẫn nhau về chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
9. Quản lý hoạt động sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ, bảo vệ môi trường về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
10. Tham gia thực hiện các chương trình phát triển công nghệ thông tin
11. Thường trực hội đồng khoa học kỹ thuật và hội đồng xét duyệt công nhận sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ, sáng kiến cải tiến khoa học kỹ thuật của Bộ.
12. Nghiên cứu, đề xuất và tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ và tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
13. Tham gia thẩm định các dự án đầu tư về khoa học công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, các hợp đồng chuyển giao công nghệ và các dự án nước ngoài.
14. Quản lý hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực khoa học công nghệ theo sự phân công của Bộ trưởng.
15. Đề xuất, tổ chức và tham gia với các bộ, ngành về hoạt động khoa học công nghệ liên quan đến lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
16. Quản lý công tác thông tin khoa học công nghệ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
17. Tham gia nghiên cứu góp ý dự tho các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác về lĩnh vực khoa học công nghệ.
18. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Vụ Khoa học -Công nghệ do Vụ trưởng phụ trách và có các Phó Vụ trưởng, cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn giúp việc.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.
Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ, công chức, viên chức trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
- 1 Quyết định 33/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 519/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Lao động - Tiền lương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 3 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 1 Quyết định 33/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Quyết định 519/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Lao động - Tiền lương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông