ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2008/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1196/TT- TN&MT ngày 30/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá đất khu dân cư đường N6- Khu trung tâm hành chính tỉnh” thuộc địa bàn phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông (Như bảng phụ lục đính kèm).
Điều 2. Đối tượng, mục đích áp dụng: Tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân có đất ở và nhà ở bị giải tỏa để thực hiện các dự án xây dựng công trình tại địa bàn thị xã Gia Nghĩa và được chia thành giá đất áp dụng cho các đối tượng bị giải tỏa trước ngày 31/12/2007, bị giải tỏa sau ngày 31/12/2007.
Điều 3. Giá đất để tính các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước khi chủ sử dụng đất thực hiện các quyền của người sử dụng theo quy định của Luật Đất đai được tính bằng mức giá đất áp dụng tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư cho các đối tượng bị giải tỏa sau ngày 31/12/2007 và chỉ áp dụng thực hiện trong năm 2008 (khi xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh áp dụng thực hiện trong năm 2009 theo quy định của Luật Đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng giá đất của tuyến đường N6 để ban hành và áp dụng thực hiện).
1. Đối với tiền sử dụng đất: Các đối tượng được giao đất là các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được giao đất tái định cư nên không thuộc đối tượng miễn, giảm theo quy định tại Điều 12, 13 - Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, về thu tiền sử dụng đất.
2. Đối với tiền đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư:
- Mức giảm tiền đầu tư cơ sở hạ tầng là 54,0 triệu đồng/thửa/hộ.
- Đối tượng được giảm: Các hộ gia đình, cá nhân có đất ở và nhà ở bị giải tỏa, đủ điều kiện được giao đất tái định cư. Mức giảm này chỉ áp dụng cho trường hợp nhận đất tái định cư đối với thửa đất thứ nhất, từ thửa đất thứ hai trở đi (nếu có) thì phải nộp 100% tiền đầu tư cơ sở hạ tầng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND phường Nghĩa Đức; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHU DÂN CƯ ĐƯỜNG N6 KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Đăk Nông )
1. Đơn giá đất thô: 200.000, đồng/m2
2. Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Đối với trường hợp giải tỏa trước ngày 31/12/2007: 370.000, đồng/m2
- Đối với trường hợp giải toả sau ngày 31/12/2007: 550.000, đồng/m2.
3. Đơn giá thu tiền sử dụng đất tái định cư:
- Đối với trường hợp giải tỏa trước ngày 31/12/2007: 570.000, đồng/m2
- Đối với trường hợp giải toả sau ngày 31/12/2007: 750.000, đồng/m2.
(Đơn giá đất/m2 chưa nhân hệ số thửa đất).
4. Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư:
STT | Số thửa đất | Diện tích (m2) | Hệ số thửa đất | Tiền sử dụng đất (đồng) | |
Áp dụng cho trường hợp giải tỏa trước ngày 31/12/2007 | Áp dụng cho trường hợp giải tỏa sau ngày 31/12/2007 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (5) |
01 | 01 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
02 | 02 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
03 | 03 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
04 | 04 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
05 | 05 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
06 | 06 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
07 | 07 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
08 | 08 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
09 | 09 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
10 | 10 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
11 | 11 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
12 | 12 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
13 | 13 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
14 | 14 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
15 | 15 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
16 | 16 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
17 | 17 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
18 | 18 | 180 | 1,1 | 112.860.000, | 148.500.000, |
19 | 19 | 209 | 1,1 | 131.043.000, | 172.425.000, |
20 | 20 | 209 | 1,1 | 131.043.000, | 172.425.000, |
21 | 21 | 209 | 1,1 | 131.043.000, | 172.425.000, |
22 | 22 | 209 | 1,1 | 131.043.000, | 172.425.000, |
23 | 23 | 225 | 1,1 | 141.075.000, | 185.625.000, |
24 | 24 | 225 | 1,1 | 141.075.000, | 185.625.000, |
25 | 25 | 225 | 1,1 | 141.075.000, | 185.625.000, |
26 | 26 | 243 | 1,1 | 152.361.000, | 200.475.000, |
27 | 27 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
28 | 28 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
29 | 29 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
30 | 30 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
31 | 31 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
32 | 32 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
33 | 33 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
34 | 34 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
35 | 35 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
36 | 36 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
37 | 37 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
38 | 38 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
39 | 39 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
40 | 40 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
41 | 41 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
42 | 42 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
43 | 43 | 200 | 1,0 | 114.000.000, | 150.000.000, |
44 | 44 | 217 | 1,0 | 123.690.000, | 162.750.000, |
45 | 45 | 230 | 1,0 | 131.100.000, | 172.500.000, |
46 | 46 | 317 | 1,0 | 180.690.000, | 237.750.000, |
47 | 47 | 187 | 1,0 | 106.590.000, | 140.250.000, |
48 | 48 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
49 | 49 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
50 | 50 | 150 | 1,0 | 85.500.000, | 112.500.000, |
Cộng | 8.995 |
| 5.411.808.000 | 7.120.800.000 |
Ghi chú: Diện tích đất của từng thửa có thể thay đổi khi cắm mốc phân lô tại thực địa, cơ quan thu tiền chủ động tính lại tiền sử dụng đất của từng thửa theo diện tích đất thực giao và theo phương pháp tính ở trên.
- 1 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 2 Quyết định 3541/2005/QĐ-UBND Điều lệ Quản lý quy hoạch chi tiết khu Trung tâm hành chính tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 4 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003