Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2012/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3433/TTr-STC ngày 03 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Quy định Bảng giá tối thiểu máy tàu thuyền (mới 100%) để tính lệ phí trước bạ trong trường hợp giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá quy định theo Phụ lục I đính kèm.

2. Quy định Bảng giá tối thiểu vỏ tàu thuyền (đóng mới 100%) để tính lệ phí trước bạ trong trường hợp giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá quy định theo Phụ lục II đính kèm.

3. Trường hợp các loại máy, vỏ tàu thuyền chưa có trong Bảng giá quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì được xác định như sau:

a) Căn cứ vào công suất máy ghi trên hồ sơ đăng ký để áp dụng mức giá tương ứng với nhóm máy có cùng công suất máy (1S tương đương 1CV; 1HP tương đương 1CV; 1PS tương đương 1CV).

b) Đối với các loại máy do Trung Quốc, Việt Nam sản xuất có công suất từ 10CV trở lên thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng/01CV.

c) Đối với các loại động cơ không phải là máy thủy nếu cơ quan đăng kiểm tàu thuyền cho phép sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng/01CV.

d) Đối với vỏ tàu thuyền đóng mới bằng vật liệu nhôm hoặc kim loại khác thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là giá thực tế thanh toán nhưng không thấp hơn giá tối thiểu đóng mới vỏ tàu ca nô (gỗ).

đ) Đối với vỏ tàu thuyền đóng mới bằng vật liệu composite thì giá tính lệ phí trước bạ tối thiểu là giá thực tế thanh toán nhưng không thấp hơn 03 lần giá tối thiểu đóng mới vỏ tàu ca nô (gỗ).

4. Trường hợp máy, vỏ tàu thuyền đã qua sử dụng thì thực hiện như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ là giá tài sản mới (100%) nhân (X) tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ.

a) Giá trị tài sản mới (100%) xác định theo Bảng giá quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:

- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:

+ Tài sản mới: 100%.

+ Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.

- Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):

+ Thời gian đã sử dụng trong 01 năm: 85%;

+ Thời gian đã sử dụng trên 01 năm đến 03 năm: 70%;

+ Thời gian đã sử dụng trên 03 năm đến 06 năm: 50%;

+ Thời gian đã sử dụng trên 06 năm đến 10 năm: 30%;

+ Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%;

- Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:

+ Đối với tài sản sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ;

+ Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ năm nhập khẩu đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm nhập khẩu thì tính theo năm sản xuất;

+ Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của tài sản tương ứng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mới (100%). Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian đã sử dụng tính từ năm nhập khẩu và giá trị làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85%).

Điều 2.

1. Trong quá trình thực hiện, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục Thuế trên địa bàn của tỉnh phát hiện kịp thời tài sản là máy, vỏ tàu thuyền đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này hoặc giá quy định trong Bảng giá chưa phù hợp với quy định để có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính thông báo điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tối thiểu tàu thuyền dùng để tính lệ phí trước bạ cho phù hợp theo đề nghị của cơ quan thuế và các thông báo giá của cơ sở sản xuất kinh doanh tàu thuyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định Bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU MÁY TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

Loại máy

Công suất

Trị giá tính trên
1 đơn vị CV (đồng)

A

Các loại máy dưới 10CV

 

 

I

Các loại máy thủy

 

 

1

PMY4; PMY5; NTS85 và 30

Dưới 10CV

400.000

2

SS4, ST95 và các loại máy ST khác

nt

400.000

3

EMG và 2LK

nt

400.000

II

Các loại máy trên bờ

 

 

1

F4 đến F10

Dưới 10CV

300.000

2

TS-50 đến 105 và NT-65 đến 95

nt

300.000

3

195S (D12), R180 (D6), S110 OH2 (D15)

nt

300.000

4

ND140, DC120, DC140

nt

300.000

5

Các loại máy Trung Quốc và Việt Nam

nt

300.000

B

Các loại máy từ 10CV đến 19CV

 

 

1

2TY; 2SE; 2SGE; 1SMY, 1SMG

10-19CV

500.000

2

1SMGY; ÁMGE; EY; EG; EGY

nt

500.000

3

SKE,SKGE; SKGGE;SB; SB12G

nt

500.000

4

1TG; 2TGK; 2F7G; SMG (GG); 1SMG

nt

500.000

5

YSV7G; MGZ; MBZ

nt

400.000

C

Các loại máy từ 20CV đến 39CV

 

 

1

2TE; 2TD; 2TGE (D22); 2TGG

20- 39CV

600.000

2

2TGGE; 2TGK; 2TGGV; 2TDGG

30- 39CV

600.000

3

3MGE; 3TGK; 3TE; 3TGE; D33; 3TGGE; 3TDGG

nt

600.000

4

2LDFE; LDFE; 2LDGFE; 3ESG

nt

600.000

5

3R-2; D4-21; 3KSGS; 3TGV

nt

600.000

6

2SMG; 2LEG; 2LE; 3MGZ; 2MGZ

nt

500.000

D

Các loại máy từ 40CV trở lên

 

 

1

3SMGV; 3SME; 3SMEV; 3SMGX; 3SMGGX; 3SMDGV; 3SMGGE; 3ESGK

40- 49CV

700.000

2

3G15; 3L15; 3M15R; 3EH15; 3E15B; 3E15BGG;3G15; 3Q15

 

700.000

3

3LDFE; 3LDGFE; 3ESDE; 3ESDGGE; 3KSGGG; 3EKDG; 3EKBGG; 3ESGG

50- 59CV

700.000

4

4TD; 4TDGG; 4TDGGG; 4EKBGG; 4EKBGGG; 4ESG

 

700.000

5

3ESDGV; 3ESGV; 3GT5; 3EF1B; 4LDFE; 4LDGFE; 4ESGX; 4EKo và 4 Po

60- 69CV

700.000

6

3GS; 3KT; 3M12; 4G2S; 4PE1; 4GT5; 4ES; ESDE; 6PF1.

Trên 70CV

700.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU VỎ TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

Chiều dài toàn bộ (m)

Giá trị đóng mới (đồng)

I

Vỏ mũi nhọn (gỗ)

 

1

Dưới 7 m

10.000.000

2

Từ 7 m đến dưới 8,5 m

13.000.000

3

Từ 8,5 m đến dưới 10 m

17.000.000

4

Từ 10 m đến dưới 11,5 m

22.000.000

5

Từ 11,5 m đến dưới 13 m

28.000.000

6

Từ 13 m đến dưới 14 m

33.000.000

7

Từ 14 m đến dưới 15 m

43.000.000

8

Từ 15 m đến dưới 16 m

56.000.000

9

Từ 16 m đến dưới 17 m

73.000.000

10

Từ 17 m đến dưới 18 m

94.000.000

II

Vỏ canô (gỗ)

 

1

Dưới 8,5 m

28.000.000

2

Từ 8,5 m đến dưới 9,5 m

34.000.000

3

Từ 9,5 m đến dưới 11 m

40.000.000

4

Từ 11 m đến dưới 12 m

48.000.000

5

Từ 12 m đến dưới 12,5 m

57.000.000

6

Từ 12,5 m đến dưới 13 m

68.000.000

7

Từ 13 m đến dưới 13,5 m

82.000.000

8

Từ 13,5 m đến dưới 14 m

99.000.000

9

Từ 14 m đến dưới 14,5 m

118.000.000

10

Từ 14,5 m đến dưới 15 m

142.000.000

11

Từ 15 m đến dưới 15,5 m

170.000.000

12

Từ 15,5 m đến dưới 16 m

204.000.000

13

Từ 16 m đến dưới 16,5 m

245.000.000

14

Từ 16,5 m đến dưới 17 m

294.000.000

15

Từ 17 m đến dưới 17,5 m

353.000.000

16

Từ 17,5 m đến dưới 18 m

423.000.000

17

Từ 18 m đến dưới 18,5 m

508.000.000

18

Từ 18,5 m đến dưới 19 m

610.000.000

19

19 m

732.000.000

20

Trên 19 m

Giá trị 1 m tăng thêm là 100.000.000 đồng