UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 08 tháng 6 năm 2012 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NHÂN TÀI TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND17 ngày 25.4.2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVII - kỳ họp thứ 5 về việc thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UBND TỈNH |
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NHÂN TÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài là trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đoàn thể nhân dân và các địa phương trong tỉnh.
Điều 3. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, các Đoàn thể tỉnh Bắc Ninh (kể cả các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ toàn bộ kinh phí; các ban quản lý dự án trực thuộc các Sở, UBND cấp huyện và các tổ chức khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập).
2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, phục vụ trực tiếp cho sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh Bắc Ninh, gồm: Công an địa phương, Quân sự địa phương, Tòa án, Kho bạc, Cục Thuế, Viện Kiểm sát, Cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước, Thi hành án, Hải quan, Trung tâm khí tượng thủy văn, Bảo hiểm xã hội.
3. Người không phải là cán bộ, công chức, viên chức, đang sinh sống, học tập, làm việc tại tỉnh Bắc Ninh được phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước; tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi dự thi và đạt các giải quốc gia, quốc tế.
4. Những người thuộc diện thu hút nhân tài về công tác tại tỉnh Bắc Ninh.
Điều 4. Khái niệm các giải trong Quy định này được hiểu như+ sau:
1. Giải quốc gia:
a) Trong lĩnh vực thể thao (theo Điều 37 Luật Thể dục, thể thao năm 2006), gồm:
- Đại hội thể dục thể thao toàn quốc.
- Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải quốc gia hàng năm từng môn thể thao.
b) Trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo và dạy nghề (theo Điều 1 Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15.11.2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olimpic quốc gia, Olimpic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế), gồm:
- Các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
- Các kỳ thi Olimpic quốc gia các môn học, thi kỹ năng nghề quốc gia.
c) Trong lĩnh vực nghệ thuật: Hội thi, hội diễn, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức.
2. Giải quốc tế:
a) Trong lĩnh vực thể thao, gồm:
- Đại hội thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á và thế giới.
- Giải vô địch từng môn thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á và thế giới.
b) Trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo và dạy nghề, gồm:
- Kỳ thi Olimpic quốc tế các môn học, kỳ thi Olimpic khu vực quốc tế các môn học.
- Kỳ thi kỹ năng nghề quốc tế, kỳ thi kỹ năng nghề khu vực quốc tế.
c) Trong lĩnh vực nghệ thuật: Các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp quốc tế và khu vực quốc tế.
Điều 6. Chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi đào tạo sau đại học:
1. Đối tượng được cử đi học sau đại học:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 2 năm liên tục trước khi đi học;
- Tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy (không bao gồm hệ liên thông);
- Chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học và phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc chức danh được quy hoạch;
- Đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào tạo sau đại học (không học các lớp liên kết tại các địa phương).
2. Chế độ hỗ trợ:
a) Được hỗ trợ một lần sau khi có quyết định cử đi học tiền học phí, tiền tài liệu, tiền đi đường, tiền lưu trú trong quá trình đi học, số tiền là: nam: 10.000.000 đồng; nữ: 12.000.000 đồng.
b) Sau khi có bằng tốt nghiệp: Được hỗ trợ một lần theo các mức sau:
- Tiến sỹ: nam: 40.000.000 đồng; nữ: 45.000.000 đồng.
- Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Dược sỹ chuyên khoa cấp II: nam: 35.000.000 đồng; nữ: 40.000.000 đồng.
- Thạc sỹ: nam: 20.000.000 đồng; nữ: 25.000.000 đồng.
- Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I: nam 15.000.000 đồng; nữ: 20.000.000 đồng.
- Những người học chuyển đổi từ bằng Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa cấp I sang bằng Thạc sỹ y học, Thạc sỹ dược học; từ bằng Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa cấp II sang bằng Tiến sỹ y học, Tiến sỹ Dược học thì được hưởng số tiền chênh lệch.
3. Hồ sơ, thủ tục cử đi học sau đại học:
a) Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương;
- Đơn đề nghị cử đi học của cán bộ, công chức, viên chức có cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ trở về công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (10 năm trở lên). Trường hợp không còn đủ 10 năm công tác thì phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Ninh cho đến khi nghỉ hưu.
- Bản sao có chứng thực Giấy báo trúng tuyển (hoặc Giấy triệu tập học viên) của cơ sở đào tạo sau đại học;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học;
- Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt quy hoạch cán bộ (đối với trường hợp đi học sau đại học chuyên ngành không phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm nhưng phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh được quy hoạch).
Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi Sở Nội vụ đối với khối hành chính sự nghiệp và các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy đối với khối Đảng, đoàn thể.
b) Thẩm quyền, thời gian giải quyết:
- Khối hành chính, sự nghiệp và các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:
+ Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý sau khi có ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh uỷ.
Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi có văn bản đồng ý của Thường trực Tỉnh uỷ.
+ Các đối tượng khác: Do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định.
Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.
- Khối Đảng, đoàn thể: Thực hiện theo quy định của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
4. Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí sau khi có bằng tốt nghiệp sau đại học:
a) Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương;
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí của cán bộ, công chức, viên chức có cam kết công tác lâu dài (10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, bảng điểm sau đại học;
- Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi Sở Nội vụ.
b) Thẩm quyền, thời gian giải quyết: Uỷ quyền Giám đốc Sở Nội vụ quyết định.
Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.
Điều 7. Chế độ, chính sách thu hút nhân tài về tỉnh Bắc Ninh công tác lâu dài:
1. Đối tượng thu hút:
a) Tiếp nhận: Những người đang là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ở các Bộ, ngành, địa phương khác; viên chức đang làm việc tại các doanh nghiệp, gồm:
- Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II, Dược sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II.
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
- Huấn luyện viên đã đào tạo được vận động viên đoạt huy chương ở các giải vô địch quốc gia, quốc tế; Vận động viên cấp kiện tướng đã thi đấu ở các giải quốc gia, quốc tế có huy chương.
b) Tuyển mới:
- Tiến sỹ, Thạc sỹ.
- Sinh viên tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc (trừ hệ liên thông).
- Bác sỹ chính quy hệ 6 năm về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện và các bệnh viện chuyên khoa tâm thần, lao - bệnh phổi, phong - da liễu tuyến tỉnh.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn thu hút:
Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt; có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (từ 10 năm trở lên);
c) Về tuổi đời:
- Trường hợp tiếp nhận: Không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ. Riêng trường hợp là Giáo sư, Phó Giáo sư do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trường hợp tuyển mới: Không quá 40 đối với Tiến sỹ; không quá 35 đối với Thạc sỹ; không quá 30 đối với sinh viên tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc (trừ hệ liên thông) và bác sỹ chính quy hệ 6 năm về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện.
- Trước khi đi học sau đại học phải tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy (trừ hệ liên thông);
- Chuyên ngành đào tạo sau đại học phải phù hợp với chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học và phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm cần tuyển dụng hoặc tiếp nhận.
- Đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào tạo sau đại học (không học các lớp liên kết tại các địa phương).
3. Chế độ, chính sách khuyến khích, hỗ trợ:
a) Đối với các trường hợp được tiếp nhận: Sau khi tiếp nhận được hỗ trợ một lần với các mức như sau:
- Giáo sư: nam: 70.000.000 đồng; nữ: 75.000.000 đồng.
- Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Nghệ sỹ Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân: nam: 50.000.000 đồng; nữ: 55.000.000 đồng.
- Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Dược sỹ chuyên khoa cấp II: nam: 40.000.000 đồng; nữ: 45.000.000 đồng.
- Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I: nam: 30.000.000 đồng; nữ: 35.000.000 đồng.
- Huấn luyện viên đã đào tạo được vận động viên đoạt huy chương ở các giải vô địch quốc gia, quốc tế; Vận động viên cấp kiện tướng đã thi đấu ở các giải quốc gia, quốc tế có huy chương: nam: 25.000.000 đồng; nữ: 30.000.000 đồng.
(Trường hợp có từ 02 danh hiệu, học hàm, học vị trở lên thì chỉ được hỗ trợ một mức cao nhất).
b) Đối với trường hợp tuyển mới: Được xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển và được hỗ trợ một lần với các mức như sau:
- Tiến sỹ: Nam: 40.000.000 đồng; nữ: 45.000.000 đồng.
- Thạc sỹ: Nam: 20.000.000 đồng; nữ: 25.000.000 đồng.
- Bác sỹ chính quy hệ 6 năm về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện và các bệnh viện chuyên khoa tâm thần, lao - bệnh phổi, phong - da liễu tuyến tỉnh: 15.000.000 đồng.
- Sinh viên tốt nghiệp đại học công lập hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc (trừ hệ liên thông): 10.000.000 đồng.
4. Hồ sơ, thủ tục đề nghị tiếp nhận hoặc tuyển dụng:
a) Hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương về việc tiếp nhận hoặc tuyển dụng công chức;
- Đơn đề nghị tiếp nhận hoặc tuyển công chức của cá nhân, có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Bắc Ninh (từ 10 năm trở lên). Trường hợp không còn đủ 10 năm công tác thì phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Ninh cho đến khi nghỉ hưu;
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học (đối với trường hợp đối tượng được tiếp nhận, tuyển dụng là Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I).
- Bản sao quyết định tuyển dụng và quyết định lương hiện hưởng (đối với trường hợp đang là cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan, đơn vị khác).
Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi Sở Nội vụ đối với khối hành chính sự nghiệp hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy đối với khối Đảng, đoàn thể.
b) Thẩm quyền và thời gian giải quyết:
- Đối với khối hành chính sự nghiệp: Trường hợp là Giáo sư, Phó Giáo sư do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Các đối tượng khác uỷ quyền Giám đốc Sở Nội vụ quyết định.
Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc.
- Đối với khối Đảng, đoàn thể: Thực hiện theo phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và quy định của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
5. Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí sau khi thu hút:
a) Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan cấp Sở hoặc tương đương;
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí của cán bộ, công chức, viên chức (có cam kết công tác lâu dài 10 năm trở lên) tại tỉnh Bắc Ninh;
- Bản sao có chứng thực các quyết định tiếp nhận, tuyển dụng, điều động, phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền;
Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi Sở Nội vụ (đối với cả khối hành chính sự nghiệp và khối Đảng, đoàn thể).
b) Thẩm quyền, thời gian giải quyết: uỷ quyền Giám đốc Sở Nội vụ quyết định.
Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc.
6. Những trường hợp trên có nhu cầu về việc làm cho vợ (chồng), con sẽ được ưu tiên xem xét giải quyết.
Điều 8. Chế độ, chính sách khen thưởng:
1. Đối tượng được khen thưởng:
a) Người được cấp có thẩm quyền tặng, phong tặng các danh hiệu:
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
- Vận động viên kiện tướng.
b) Tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi dự thi và đoạt các giải quốc gia, quốc tế.
c) Người được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy, huấn luyện cho những cá nhân, tập thể dự thi đạt các giải quốc gia, quốc tế.
2. Chế độ khen thưởng:
a) Đối với những người được Nhà nước phong tặng các danh hiệu:
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động: 50.000.000 đồng.
- Giáo sư, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân: 40.000.000 đồng.
- Phó Giáo sư, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân ưu tú: 20.000.000 đồng.
- Vận động viên kiện tướng: 10.000.000 đồng.
b) Đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc:
* Giải quốc gia:
- Đối với giải cá nhân:
+ Đạt giải nhất hoặc Huy chương vàng: 6.000.000 đồng.
+ Đạt giải nhì hoặc Huy chương bạc: 4.000.000 đồng.
+ Đạt giải ba hoặc Huy chương đồng: 3.000.000 đồng.
+ Đạt giải khuyến khích: 2.000.000 đồng.
- Đối với giải tập thể: Mức thưởng bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với giải cá nhân.
* Giải quốc tế:
- Đối với giải cá nhân:
+ Được hỗ trợ ban đầu khi đi thi là 6.000.000 đồng.
+ Đạt giải nhất hoặc Huy chương vàng Đông Nam á (hoặc khu vực thế giới): 20.000.000 đồng; Châu á: 40.000.000 đồng; Thế giới (hoặc quốc tế): 60.000.000 đồng.
+ Đạt giải nhì hoặc Huy chương bạc Đông Nam á (hoặc khu vực thế giới): 12.000.000 đồng; Châu á: 24.000.000 đồng: Thế giới (hoặc quốc tế): 40.000.000 đồng.
+ Đạt giải ba hoặc Huy chương đồng Đông Nam á (hoặc khu vực thế giới): 8.000.000 đồng; Châu á: 16.000.000 đồng; Thế giới (hoặc quốc tế): 30.000.000 đồng.
+ Đạt giải khuyến khích Đông Nam á (hoặc khu vực thế giới): 6.000.000 đồng; Châu á: 10.000.000 đồng; Thế giới (hoặc quốc tế): 20.000.000 đồng.
- Đối với giải tập thể: Mức thưởng bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với giải cá nhân.
c) Đối với những người được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy, huấn luyện cho những cá nhân, tập thể dự thi đạt các giải thưởng trên được thưởng số tiền tương ứng như cá nhân đạt giải.
3. Tỉnh thành lập giải thưởng Lý Thái Tổ để hàng năm thưởng cho các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài tỉnh có những công nghệ sản xuất sản phẩm đặc biệt, được áp dụng vào thực tiễn ở tỉnh Bắc Ninh đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội (giải thưởng do Hội đồng khoa học tỉnh xem xét, quyết định theo quy chế) mức thưởng cho một công nghệ sản phẩm đặc biệt từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng:
a) Đối với đối tượng quy định tại Mục a, Khoản 1 Điều này:
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan;
- Bản sao có chứng thực Quyết định phong tặng danh hiệu.
Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi Sở Nội vụ để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thưởng.
b) Đối với đối tượng quy định tại Mục b và Mục c, Khoản 1 Điều này:
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan;
- Bản sao có chứng thực giải thưởng;
- Bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi dự thi hoặc giao nhiệm vụ hướng dẫn, giảng dạy, tập huấn.
Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi Sở Nội vụ để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
c) Đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:
- Công văn đề nghị khen thưởng;
- Bản tóm tắt công nghệ sản xuất sản phẩm đặc biệt;
- Báo cáo kết quả của việc áp dụng công nghệ vào thực tiễn ở tỉnh Bắc Ninh.
Hồ sơ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh lập nếu tổ chức, cá nhân có công nghệ thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh quản lý; do cơ quan ứng dụng công nghệ sản xuất lập nếu tổ chức, cá nhân có công nghệ không thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh.
Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Hội đồng khoa học tỉnh xem xét, quyết định.
NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
1. Phải hoàn thành nhiệm vụ học tập và trở về cơ quan, đơn vị cử đi học; chấp hành sự phân công, điều động của cơ quan có thẩm quyền.
2. Công tác tại tỉnh Bắc Ninh theo thời hạn đã cam kết.
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng nhân tài:
1. Sắp xếp, bố trí, sử dụng nhân tài phải đảm bảo đúng việc, đúng người, đúng trình độ chuyên môn.
2. Quan tâm khi xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh dạo.
3. Ưu tiên về điều kiện làm việc và học tập.
4. Khi đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sau đại học phải đảm bảo đúng đối tượng; quản lý, giám sát, kiểm tra cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình đi học; lập thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
5. Thu hồi kinh phí hỗ trợ khi đối tượng xin chuyển công tác hoặc tự ý đi khỏi tỉnh Bắc Ninh trước thời hạn cam kết theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
1. Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào đề nghị của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh về nhu cầu, tiêu chuẩn chức danh cần tuyển, quyết định tiếp nhận, tuyển dụng những đối tượng được quy định tại Điều 7 Quy định này.
3. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thưởng cho các tổ chức, cá nhân có những công nghệ sản phẩm đặc biệt, những người được phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước, những người đạt thành tích cao các giải quốc gia, quốc tế.
4. Quản lý, thanh quyết toán nguồn kinh phí phục vụ cho việc đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
1. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan lập dự toán ngân sách hàng năm chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nhân tài của tỉnh.
2. Thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí phục vụ cho việc đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài.
1. Cán bộ, công chức, viên chức đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi học sau đại học theo kế hoạch của tỉnh trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không phải áp dụng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Các trường hợp chưa thanh toán tiền học phí, tiền tài liệu, tiền đi đường, tiền lưu trú trong quá trình đi học thì được hưởng mức hỗ trợ theo quy định tại Tiết a, Khoản 2, Điều 6 Quy định này.
2. Các trường hợp đã có quyết định hỗ trợ, thưởng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thanh toán thì vẫn áp dụng mức hỗ trợ, thưởng theo quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 14.5.2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
3. Học sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được khen thưởng theo Điều 8 của Quy định này; không áp dụng mức 1,5 lần như quy định tại Tiết b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 127/2011/QĐ-UBND ngày 19.10.2011 của UBND tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011-2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành phản ảnh kịp thời về Sở Nội vụ để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./
- 1 Quyết định 66/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 198/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2012/QÐ-UBND về chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 326/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 7 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 8 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 1 Quyết định 1983/QĐ-UBND Kế hoạch thu hút nhân tài tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 2 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND17 sửa đổi quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 127/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 48/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 7 Quyết định 41/2005/QĐ-UB về chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 158/2002/QĐ-TTg về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 167/2001/QĐ-UB Quy định tạm thời chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11 Quyết định 105/2000/QĐ-UB về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 12 Nghị quyết 19/2000/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 1983/QĐ-UBND Kế hoạch thu hút nhân tài tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 2 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND17 sửa đổi quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 48/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Quyết định 41/2005/QĐ-UB về chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Quyết định 167/2001/QĐ-UB Quy định tạm thời chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7 Quyết định 105/2000/QĐ-UB về Quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh
- 8 Nghị quyết 19/2000/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh