ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh Kon Tum.
Tiêu chuẩn trong quy định này không áp dụng với chức danh Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Quy định này áp dụng đối với đơn vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này được áp dụng để làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh theo thẩm quyền.
2. Trường hợp pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II và Chương III Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II và Chương III Quy định này.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 5. Phẩm chất chính trị
1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Có tinh thần tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với Nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức, viên chức nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
Điều 6. Năng lực công tác
1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
2. Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án, giải pháp quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước, quản lý giáo dục. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
3. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
4. Có năng lực thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong ngành.
Điều 7. Hiểu biết
1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và của địa phương.
2. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
3. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý của lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị được giao.
Điều 8. Về trình độ
1. Tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Riêng Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Kon Tum và Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành phải có bằng Thạc sĩ trở lên; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp Đại học sư phạm hoặc Đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý trường học hoặc quản lý giáo dục đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số.
4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về trình độ
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đối với chức danh Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương (Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) từ 03 năm trở lên. Trường hợp cán bộ đang công tác ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo phải đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp huyện hoặc tương đương từ 03 năm trở lên;
b) Đối với chức danh Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ 03 năm trở lên. Trường hợp là cán bộ, công chức công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển qua làm Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thì phải đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp huyện hoặc tương đương từ 03 năm trở lên và đã có thời gian công tác trong ngành Giáo dục và Đào tạo trước khi được xem xét bổ nhiệm;
c) Đối với chức danh Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ 03 năm trở lên cùng cấp học hoặc cấp học cao nhất đối với trường có nhiều cấp học. Trường hợp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được điều động, bổ nhiệm làm hiệu trưởng trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phải có thời gian giảng dạy ít nhất tại cấp học đó, hoặc cấp học cao nhất đối với trường có nhiều cấp học theo quy định của điều lệ, quy chế trường học, trung tâm do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 10. Tiêu chuẩn đối với Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Có thời gian giữ ngạch chuyên viên ít nhất 05 năm hoặc qua thực tiễn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trong ngành Giáo dục và Đào tạo ít nhất 05 năm. Trường hợp là cán bộ, công chức công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển qua làm Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì phải đang giữ ngạch chuyên viên ít nhất 05 năm và đã có thời gian công tác trong ngành Giáo dục và Đào tạo trước khi được xem xét bổ nhiệm.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
Có số năm giảng dạy, công tác ít nhất tại các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập cùng cấp học hoặc cấp học cao nhất đối với trường có nhiều cấp học theo quy định của điều lệ, quy chế trường học, trung tâm do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị kịp thời phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 76/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 7 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 11 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 12 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 16 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 17 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 18 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20 Luật viên chức 2010
- 21 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 22 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 23 Luật cán bộ, công chức 2008
- 24 Luật Giáo dục 2005
- 25 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 7 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 8 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 76/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu
- 10 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Nam Định
- 12 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang