ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DICH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1072/TTr-STC ngày 28 tháng 4 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Quyết định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đối với đất trồng lúa, trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
b) Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị thủy nông), cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác, thụ hưởng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Biểu giá dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT | Vùng và biện pháp công trình | Đơn giá (1.000 đồng/ha/vụ) |
I | VÙNG MIỀN NÚI |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
II | CÁC VÙNG KHÁC |
|
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 1.409 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 986 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.197 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá băng 50% mức giá tại Biểu trên.
đ) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng trọng lực.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
3. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Khi thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, các đơn vị lập sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế phối hợp các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan thống kê diện tích, xác định, phân loại vùng và biện pháp công trình để triển khai đấu thầu đặt hàng, giao kế hoạch quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn và áp dụng mức thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; kiểm tra việc thực hiện công tác thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; lập phương án điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu từ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho phù hợp với tình hình thực tế theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án, dự toán, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu từ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi phải thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá, tổ chức thực hiện thu theo quy định pháp luật về giá.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2017; bãi bỏ điểm a, b và c khoản 1 Điều 1 Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; các tổ chức, đơn vị, cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi và các đối tượng có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 3 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 4 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 707/QĐ-UBND phê duyệt Giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh năm 2017 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 quy định hệ số điều chỉnh định mức tỷ lệ chi phí chung đối với công trình tại vùng núi trong công tác lập giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11 Thông tư 280/2016/TT-BTC quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 13 Luật phí và lệ phí 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 17 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 18 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 19 Luật giá 2012
- 20 Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 21 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 707/QĐ-UBND phê duyệt Giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh năm 2017 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6 Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 quy định hệ số điều chỉnh định mức tỷ lệ chi phí chung đối với công trình tại vùng núi trong công tác lập giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11 Quyết định 61/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 12 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019