- 1 Luật Nhà ở 2014
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6 Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2018/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2428/TTr-SXD ngày 20/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu chí ưu tiên lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Việc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải thực hiện đúng quy định của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Trường hợp quỹ nhà ở không đủ bố trí cho tất cả các đối tượng đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì thực hiện lựa chọn đối tượng thông qua phương pháp chấm điểm theo thang điểm tối đa là 100 quy định tại Khoản này, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết cho mua, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
a) Thang điểm xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:
STT | Tiêu chí chấm điểm | Số điểm |
I | Tiêu chí khó khăn về nhà ở: (điểm tối đa: 40) |
|
1.1 | Chưa có nhà ở. | 40 |
1.2 | Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người | 30 |
II | Tiêu chí về đối tượng: (điểm tối đa: 40) |
|
2.1 | Đối tượng 1: quy định tại các Khoản 1, 8, 10 Điều 49 của Luật Nhà ở | 40 |
2.2 | Đối tượng 2: quy định tại các Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở | 30 |
2.3 | Đối tượng 3: quy định tại các Khoản 4 và Khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở. | 20 |
III. | Tiêu chí ưu tiên khác: (điểm tối đa: 10) |
|
3.1 | Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1 | 10 |
3.2 | Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2 hoặc 3. | 7 |
3.3 | Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2 hoặc 3. | 4 |
IV | Tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định: (điểm tối đa: 10) |
|
4.1 | Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, người được khen thưởng các loại huân chương cao quý của Nhà nước theo quy định. | 10 |
4.2 | Hộ gia đình có công chức, viên chức có học vị tiến sĩ, thạc sĩ; Chiến sĩ thi đua toàn quốc, người có giải thưởng Quốc gia về nghiên cứu khoa học. | 7 |
4.3 | Hộ gia đình có 02 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm. | 7 |
4.4 | Hộ gia đình có 01 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm. | 5 |
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, các nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí có số điểm cao nhất. |
b) Thang điểm xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có nguồn vốn ngoài ngân sách được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:
STT | Tiêu chí chấm điểm | Số điểm |
I | Tiêu chí khó khăn về nhà ở: (điểm tối đa: 40) |
|
1.1 | Chưa có nhà ở. | 40 |
1.2 | Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người | 30 |
II | Tiêu chí về đối tượng: (điểm tối đa: 40) |
|
2.1 | Đối tượng 1: quy định tại các Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở | 30 |
2.2 | Đối tượng 2: quy định tại các Khoản 4 và Khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở. | 20 |
2.3 | Đối tượng 3: quy định tại các Khoản 1, 8, 10 Điều 49 của Luật Nhà ở | 40 |
III. | Tiêu chí ưu tiên khác: (điểm tối đa: 10) |
|
3.1 | Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1, 2 | 10 |
3.2 | Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2. | 7 |
3.3 | Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2. | 4 |
IV | Tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định: (điểm tối đa: 10) |
|
4.1 | Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, người được khen thưởng các loại huân chương cao quý của Nhà nước theo quy định. | 10 |
4.2 | Hộ gia đình có công chức, viên chức có học vị tiến sĩ, thạc sĩ; Chiến sĩ thi đua toàn quốc, người có giải thưởng Quốc gia về nghiên cứu khoa học. | 7 |
4.3 | Hộ gia đình có 02 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm. | 7 |
4.4 | Hộ gia đình có 01 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm. | 5 |
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, các nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí có số điểm cao nhất. |
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về xét duyệt và các tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6 Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Nhà ở 2014
- 1 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về xét duyệt và các tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về các tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh