- 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, nội dung chi, mức chi, quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai; phân cấp và giao Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sử dụng Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 31/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn, công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, nội dung chi, mức chi, quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai; phân cấp và giao Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sử dụng Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 31/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn, công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2022/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN BỔ KINH PHÍ VÀ NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ NGUỒN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 8 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNN ngày 18 tháng 8 năm 2022 về việc ban hành Quyết định Quy định về phân bổ kinh phí và nội dung chi, mức chi từ nguồn thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về phân bổ kinh phí và nội dung chi, mức chi từ nguồn thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang (viết tắt là Quỹ cấp tỉnh) để tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Quỹ cấp tỉnh.
b) Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc phân bổ kinh phí, thực hiện các nội dung chi từ nguồn thu Quỹ cấp tỉnh.
Điều 2. Quy định phân bổ kinh phí được quản lý, sử dụng nguồn thu từ Quỹ cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp xã được quản lý và sử dụng 28% số thu trên địa bàn. Số tiền thu Quỹ còn lại 72% số thu trên địa bàn nộp vào tài khoản Quỹ tại cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện được quản lý và sử dụng 23% số thu trên địa bàn (bao gồm cả số thu của cấp xã). Số tiền thu Quỹ còn lại 77% nộp vào tài khoản của Quỹ cấp tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng các nguồn lực tại chỗ để thực hiện các hoạt động về phòng, chống thiên tai, trường hợp vượt quá khả năng cân đối của nguồn kinh phí được Quỹ cấp tỉnh phân bổ (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện); vượt quá nguồn dự phòng ngân sách được cấp, báo cáo, đề xuất Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp trên để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét hỗ trợ.
2. Ưu tiên hỗ trợ dân sinh, phục hồi sản xuất và khắc phục khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng đối tượng.
3. Đối với kinh phí Quỹ được phân bổ tại cấp xã, cấp huyện: Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cùng cấp có trách nhiệm tổ chức thẩm định nội dung chi, mức chi và báo cáo, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét quyết định hỗ trợ; căn cứ tình hình thiệt hại và nguồn kinh phí được phân bổ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định nội dung chi, mức chi hỗ trợ đến các đối tượng bị thiệt hại theo Quyết định này.
4. Đối với Quỹ cấp tỉnh: Cơ quan quản lý Quỹ (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu cứu trợ, hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trình Hội đồng quản lý Quỹ thẩm định nội dung chi, mức chi và báo cáo, đề xuất Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ. Trường hợp vượt quá khả năng kinh phí của Quỹ cấp tỉnh, Cơ quan quản lý Quỹ báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ.
5. Mức chi cho các nội dung quy định tại
Điều 4. Nội dung, mức chi
1. Mức hỗ trợ các nội dung theo quy định tại khoản 1, Điều 16, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
2. Mức hỗ trợ thù lao cho lực lượng trực tiếp thu trên địa bàn cấp xã và chi phí hành chính phát sinh, quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ.
(Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế hoạt động, nội dung chi, mức chi, quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai; Phân cấp và giao Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sử dụng Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Tuyên Quang; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang; các Giám đốc Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, nội dung chi, mức chi, quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai; phân cấp và giao Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sử dụng Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 31/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư nông thôn, công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang