- 1 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, cụ thể như sau:
1. Thành phần tham dự trong quy trình bổ nhiệm cấp trưởng, phó của cấp trưởng các tổ chức, đơn vị (phòng chuyên môn, nghiệp vụ; văn phòng; thanh tra) thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (Đính kèm Phụ lục I).
2. Thành phần tham dự trong quy trình bổ nhiệm trưởng phòng, phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện (Đính kèm Phụ lục II).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Chức danh cấp trưởng, phó của cấp trưởng các tổ chức, đơn vị (trưởng phòng, phó trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; chánh văn phòng, phó chánh văn phòng; chánh thanh tra, phó chánh thanh tra) thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
STT | Thành phần tham dự | Ghi chú |
Bước 1 Tập thể lãnh đạo | - Giám đốc sở, phó giám đốc sở; - Người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của Sở. | Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 13 8/2020/NĐ-CP |
Bước 2 Tập thể lãnh đạo mở rộng | - Giám đốc sở, phó giám đốc sở; - Ban thường vụ đảng ủy hoặc bí thư, phó bí thư cấp ủy cùng cấp (nơi không có ban thường vụ); - Trưởng phòng, chánh thanh tra, chánh văn phòng; chi cục trưởng và người đứng đầu các tổ chức tương đương chi cục. |
|
Bước 3 Tập thể lãnh đạo | Thành phần thực hiện như bước 1 | Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP |
Bước 4 Lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt | - Giám đốc sở, phó giám đốc sở; - Ban thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy cùng cấp (nơi không có ban thường vụ); - Trưởng phòng, phó trưởng phòng; chánh thanh tra, phó chánh thanh tra; chánh văn phòng; phó chánh văn phòng; - Chi cục trưởng, phó chi cục trưởng và trưởng, phó các tổ chức tương đương chi cục; - Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của sở. | Trường hợp cơ quan, đơn vị có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành thì thành phần tham dự gồm toàn thể công chức của cơ quan, đơn vị. |
Bước 5 Tập thể lãnh đạo | Thành phần thực hiện như bước 1 Tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự trên cơ sở phân tích kết quả lấy phiếu ở các bước và ý kiến bằng văn bản của ban thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy cơ quan (nơi không có ban thường vụ). | Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 13 8/2020/NĐ-CP |
2. Chức danh chi cục trưởng và tương đương, phó chi cục trưởng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Thành phần tham dự | Ghi chú |
Bước 1 Tập thể lãnh đạo | - Trưởng phòng, phó trưởng phòng; - Trưởng phòng Phòng Nội vụ. |
|
Bước 2 Tập thể lãnh đạo mở rộng | - Trưởng phòng, phó trưởng phòng; - Cấp ủy cùng cấp; - Trưởng phòng Phòng Nội vụ. |
|
Bước 3 Tập thể lãnh đạo | Thành phần thực hiện như bước 1 |
|
Bước 4 Lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt | - Trưởng phòng, phó trưởng phòng; - Cấp ủy cùng cấp; - Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội; - Tập thể công chức của cơ quan, đơn vị1; - Trưởng phòng Phòng Nội vụ. |
|
Bước 5 Tập thể lãnh đạo | - Thành phần thực hiện như bước 1; - Tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự trên cơ sở phân tích kết quả lấy phiếu ở các bước và ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp (nơi không có cấp ủy thì xin ý kiến của chi bộ). |
|
Hoàn thiện hồ sơ, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định. |
|
- 1 Thông tư 25/2007/TT-BQP thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với sĩ quan kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2022 quy định về thành phần tham dự các bước trong quy trình giới thiệu nhân sự đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Nam Định ban hành