UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/2003/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ HỖ TRỢ MỘT PHẦN LÃI VAY CHO CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI XE BUÝT HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về ban hành, sửa đổi và bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Công chánh tại Công văn số 792/GT-VTCN ngày 22 tháng 10 năm 2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hỗ trợ một phần lãi vay cho các tổ chức và cá nhân tự đầu tư đổi mới xe buýt hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.- Giao Sở Giao thông Công chánh tổ chức hướng dẫn thực hiện Quy chế trong vòng 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định này.
Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông Công chánh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Tổng Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển đô thị thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY CHẾ
HỖ TRỢ MỘT PHẦN LÃI VAY CHO CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TỰ ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI XE BUÝT HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-UB ngày tháng 12 năm 2003 của ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1.- Các tổ chức và cá nhân tự đầu tư đổi mới xe buýt được hỗ trợ một phần lãi vay theo quy chế này bao gồm :
1. Xã viên đang hoạt động trong các Hợp tác xã vận tải hoặc Liên hiệp Hợp tác xã vận tải có chức năng kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hợp tác xã hay Liên hiệp Hợp tác xã vận tải có chức năng kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3. Cá nhân là thành viên góp vốn của Công ty Trách nhiệm hữu hạn có chức năng kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do một doanh nghiệp Nhà nước đang hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh làm nòng cốt thành lập.
Điều 2.- Những điều kiện đối với các tổ chức, cá nhân quy định tại các Mục 1 và 2, Điều 1 của Quy chế này được hỗ trợ một phần lãi vay :
1. Tự mua xe, ngoài các dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng do Công ty Xe khách Sàigòn và các Liên hiệp Hợp tác xã vận tải làm chủ đầu tư, trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2004 (căn cứ vào thời điểm được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký xe) để thay thế xe buýt đang hoạt động của mình và đã hết niên hạn sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Có hợp đồng vay vốn tại các Ngân hàng thương mại có trụ sở chính đóng tại thành phố Hồ Chí Minh và cam kết bảo đảm trả nợ đúng hạn.
3. Xe tự mua phải đúng tiêu chuẩn ngành hiện hành TCVN 4461-87 và 22 TCN 302-02 ; nếu mua xe đã qua sử dụng thì niên hạn sử dụng còn lại ít nhất là 15 (mười lăm) năm và được Sở Giao thông Công chánh xác nhận chấp thuận về chủng loại bằng văn bản.
4. Có giấy cam kết chỉ sử dụng xe vào mục đích hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho đến hết niên hạn sử dụng ; trường hợp sử dụng xe vào các mục đích khác thì phải hoàn trả toàn bộ số tiền hỗ trợ đã nhận có tính thêm tỷ lệ bảo toàn vốn theo lãi suất ngân hàng.
Điều 3.- Điều kiện để các tổ chức, cá nhân quy định tại Mục 3, Điều 1 của Quy chế này được hỗ trợ một phần lãi vay :
1. Tự mua xe để góp vốn cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn trước ngày 30 tháng 6 năm 2004 (căn cứ vào thời điểm được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký xe khi đăng ký chủ quyền cho pháp nhân công ty).
2. Các điều kiện khác như đã nêu tại các Mục 2, 3 và 4, Điều 2 Quy chế này.
Điều 4.- Thời gian và mức hỗ trợ một phần lãi vay :
1. Tỷ suất hỗ trợ cố định mỗi năm là 6,48% trên số dư nợ vay mua xe do ngân sách thành phố cấp bù.
2. Số dư nợ ban đầu được là giá mua xe được lấy theo giá mua của xe cùng chủng loại, công suất của các dự án đầu tư phương tiện do Công ty Xe khách Sàigòn và các Liên hiệp Hợp tác xã vận tải làm chủ đầu tư ; trường hợp xe mua đã qua sử dụng thì giá mua xe được tính tương ứng với niên hạn sử dụng còn lại của xe. Số dư nợ hàng năm của những năm sau là số dư nợ theo kế hoạch trả nợ đã cam kết với ngân hàng, không tính theo các trường hợp trễ hạn.
3. Thời gian được hỗ trợ một phần lãi vay là thời gian cho vay nợ của ngân hàng nhưng không quá 10 (mười) năm.
Điều 5.- Thanh toán chi phí hỗ trợ :
Sở Tài chính là cơ quan thanh toán chi phí hỗ trợ một phần lãi vay cho các tổ chức, cá nhân hội đủ các điều kiện theo quy chế này, có trách nhiệm :
1. Hướng dẫn, tiếp nhận thẩm định hồ sơ, xét duyệt thủ tục đăng ký, nhận tiền hỗ trợ.
2. Lập kế hoạch vốn hỗ trợ cho từng đối tượng, tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ hàng năm gởi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt bố trí trong kế hoạch chương trình kích cầu của thành phố.
3. Tổ chức thanh toán chi phí hỗ trợ trực tiếp cho các ngân hàng theo định kỳ hàng quý.
4. Tổ chức thu hồi chi phí hỗ trợ (có tính bảo toàn vốn) nếu các đối tượng được hưởng không thực hiện đúng cam kết.
Điều 6.- Giao Sở Giao thông Công chánh và Sở Tài chính định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy chế này, đề xuất biện pháp, trình ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc hoặc bổ sung điều chỉnh nội dung quy chế cho phù hợp./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1 Quyết định 71/2004/QĐ-UB về Quy chế tạm thời đối với các doanh nghiệp vận tải tham gia Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhan dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 3 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 1 Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 71/2004/QĐ-UB về Quy chế tạm thời đối với các doanh nghiệp vận tải tham gia Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhan dân Thành phố Hà Nội ban hành