ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 26 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1282/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2012 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/QD12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 203/TTr-CT ngày 29 tháng 12 năm 2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
1. Phần căn cứ của Quyết định đã ghi:
“Căn cứ Quyết định sô 2768/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng”.
Nay sửa lại là: Căn cứ Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá các loại đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Tại Điều 2 của Quyết định đã ghi: “Thời điểm áp dụng: Từ năm 2012”
Nay sửa lại là: Từ năm 2013 và các năm tiếp theo.
Điều 2. Các nội dung khác của Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng vẫn giữ nguyên giá trị.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho tổ chức thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 2768/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7 Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 8 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho tổ chức thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành