- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 24 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid -19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid -19;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 216-KL/TU ngày 14/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 201/TTr-SLĐTBXH ngày 07/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị định 68/NĐ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.Đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận) phải nghỉ việc, mất việc làm từ 15 ngày liên tục trở lên do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021, làm một trong các công việc sau:
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; Thu gom phế liệu; Đánh giày; Bốc vác; Vận chuyển hàng hoá (chuyển hàng hoá bằng xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy tại chợ, bến xe, bến cảng); Lái xe, phụ xe ô tô chở khách; Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe ôm); Bán lẻ xổ số lưu động; Thợ xây, phụ hồ, thợ các công trình xây dựng (thợ sơn, thợ điện nước, thợ làm sắt).
- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, giải khát; cơ sở làm đẹp, chăm sóc sức khoẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ khác.
- Người giữ trẻ tại các cơ sở giữ trẻ tại nhà; Người được thuê giữ trẻ tại hộ gia đình.
- Lao động làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục ký hợp đồng khoán việc.
- Các đối tượng lao động tự do khác theo đặc thù công việc.
1.2. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ
- Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Phương thức hỗ trợ: Chi trả một lần trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng.
2.Nguyên tắc hỗ trợ
- Đảm bảo hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
- Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ.
- Đối tượng thuộc diện hưởng từ hai chế độ trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
- Không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
a. Người lao động lập hồ sơ gửi đến UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp sau ngày 15 hàng tháng. Thời gian người lao động gửi hồ sơ xét duyệt chậm nhất là ngày 31/01/2022, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo phụ lục số 01 kèm theo).
- Bản phô tô sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú do công an xã, phường, thị trấn cấp.
- Riêng trường hợp người lao động làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục, hồ sơ kèm theo bản sao hợp đồng khoán việc và quyết định thôi việc.
(Người lao động có nơi thường trú và nơi tạm trú không trong cùng phạm vi một xã, phường, thị trấn, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách và ngược lại (theo phụ lục số 02 kèm theo).
b. Trong 06 ngày làm việc, UBND cấp xã rà soát và tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi UBND cấp huyện thực hiện theo các bước như sau:
- Thành lập Hội đồng xét duyệt (sau đây gọi tắt là Hội đồng) gồm: Chủ tịch UBND cấp xã - Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch UBND cấp xã phụ trách Văn hóa xã hội - Phó Chủ tịch Hội đồng; các thành viên gồm: công chức Lao động - Thương binh và Xã hội, công chức tư pháp hộ tịch, lãnh đạo MTTQ, Trưởng Công an; Trưởng ban công tác Mặt trận khu dân cư, Trưởng khu phố hoặc Trưởng thôn.
- Hội đồng cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ, lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ.
- UBND cấp xã tổ chức công khai với cộng đồng dân cư, niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa thôn, khu dân cư, tổ dân phố (nếu có) trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện (theo phụ lục số 03 kèm theo) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (kèm theo biên bản họp Hội đồng).
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình UBND cấp huyện; Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện chi trả cho người lao động.
c. UBND cấp xã căn cứ quyết định của UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc chi trả kinh phí hỗ trợ cho người lao động trong thời gian 02 ngày làm việc.
- Nguồn ngân sách cấp tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác;
- Các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác để thực hiện, tổng hợp nhu cầu sử dụng kinh phí gửi Sở Tài chính trước ngày 23 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 3: Giao Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định này; Định kỳ trước 20 hàng tháng, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho các nhóm đối tượng theo quyết định, kịp thời hướng dẫn hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Đối với các trường hợp lao động tự do phải nghỉ việc, mất việc làm do đại dịch COVID-19 nhưng không thuộc đối tượng được hỗ trợ tại Quyết định này, căn cứ theo tình hình thực tế và sự khó khăn của người lao động, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động vận động xã hội hóa để hỗ trợ; trường hợp khó khăn, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét quyết định hỗ trợ đặc thù.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) phải nghỉ việc, mất việc làm do ảnh hưởng của dịch Covid-19
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………….…
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………………………..Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./..............
2. Dân tộc: …….……………………………………………… Giới tính: ……..…………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:.……………………………..
Ngày cấp: …..../…...../…………………… Nơi cấp:……………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại:.…………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………...
5. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM HIỆN NAY
1. Công việc chính 1: .............................................................................................................
2. Nơi làm việc 2: ……………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại nơi làm việc (nếu có): …………………………………….…………………….
Hiện nay, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên tôi bị ……………… từ ngày .... /.... /2021 đến ngày …. /.... /2021.
Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán cho tôi qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ....…. Số tài khoản: ……Ngân hàng: …..….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ….…., ngày……tháng…. năm 2021 |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HƯỞNG TRỢ CẤP Ở NƠI THƯỜNG TRÚ HOẶC TẠM TRÚ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn).........................
1. Tên tôi là:.................................................... Ngày, tháng, năm sinh:...../......./…..............
2. Dân tộc:...................................................... Giới tính:......................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:..........................................
Ngày cấp:........... /....... /.......... Nơi cấp:...............................................................................
4. Nơi ở hiện tại:...................................................................................................................
Nơi thường trú:.....................................................................................................................
Nơi tạm trú .........................................................................................................................
5. Điện thoại liên hệ: ...........................................................................................................
Tôi đề nghị UBND xã, (phường, thị trấn)............................................................................
Xác nhận Tôi không hưởng chính sách hỗ trợ tại UBND xã (phường, thị trấn) …………….., để tôi được nhận hỗ trợ tại UBND xã (phường, thị trấn) ................. ………………………………………
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…,ngày......tháng....năm 2021 | ….,ngày......tháng....năm 2021 |
UBND Huyện………………..
UBND Xã……………………
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HĐLĐ (LAO ĐỘNG TỰ DO) PHẢI NGHỈ VIỆC, MẤT VIỆC LÀM
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DO DỊCH COVID-19
(Dùng cho UBND cấp xã, UBND cấp huyện lập, thẩm định, phê duyệt)
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Địa chỉ thường trú/tạm trú | Tên công việc chính | Nơi làm việc | Thời gian phải nghỉ việc hoặc mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Lý do nghỉ việc, mất việc làm (Số văn bản/cơ quan QĐ tạm dừng hoạt động) |
| ||
| ||||||||||||
Từ ngày/ tháng | Đến ngày/ tháng | Tổng số ngày |
| |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| VD: Phải nghỉ việc theo QĐ…. |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| VD: Bị mất việc làm theo QĐ…. |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| - |
| - | - | - |
| - |
|
NGƯỜI LẬP | .... ngày …. tháng ….. năm ….. |
- 1 Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2021 quy định về hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ