ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3320/2004/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 31 tháng 08 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quy định “Phương thức và Quy trình làm việc của Hội đồng KH&CN cấp Nhà nước đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ” ban hành kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ ngày 25-5-2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ địa phương;
- Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số: 528/CV-SKHCN ngày 16 tháng 8 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHƯƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3320/2004/QĐ-UB ngày 31-8-2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1) Gửi hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan.
Việc đánh giá phải được hoàn thành trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ.
Để đảm bảo thời gian trên, việc thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có) phải được quyết định trong thời hạn 15 ngày từ khi nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ; Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có), hồ sơ đánh giá và Quy định việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án được ban hành kèm theo Quyết định số: 3319/2004/QĐ-UB, ngày 31-8-2004 của UBND tỉnh phải được gởi đến thành viên Hội đồng và chuyên gia đánh giá trong thời hạn 5 ngày sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia.
2) Nghiên cứu hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan.
Các thành viên Hội đồng và chuyên gia đánh giá nghiên cứu Quy định đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài, dự án xem xét hồ sơ đánh giá và hợp đồng của ĐT, DA và chuẩn bị ý kiến cho phiên họp của Hội đồng.
3) Công tác thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có)
a) Tổ chuyên gia lập báo cáo thẩm định với những nội dung như sau:
- Kiểm tra, thẩm định chi tiết hồ sơ đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án: các tài liệu gốc, sổ nhật ký đề tài, dự án, báo cáo tình hình thực hiện, báo cáo thử nghiệm, ứng dụng các sản phẩm KHCN, bản vẽ, báo cáo khoa học, báo cáo tóm tắt; Bản nhận xét về kết quả thực hiện của đề tài, dự án của Ban Chủ Nhiệm chương trình (nếu có); Biên bàn đánh giá của Hội đồng đánh giá cơ sở.
- Kiểm tra, khảo sát hiện trường và tham khảo các thông số kỹ thuật của sản phẩm KHCN.
- So sánh, đối chiếu với hợp đồng đề tài, dự án.
b) Báo cáo thẩm định gồm những nội dung sau:
- Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản so với hợp đồng;
- Mức độ hoàn thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của ĐT, DA so với yêu cầu đã ghi trong hợp đồng;
- Mức độ hoàn chỉnh và độ tin cậy của tài liệu công nghệ của đề tài, dự án.
4) Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng.
Các thành viên Hội đồng tiến hành xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá các tài liệu, văn bản liên quan, trong đó có báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và viết phiếu nhận xét đánh giá kết quả KH&CN của đề tài, dự án.
5) Phiên họp đánh giá của Hội đồng
a) Phiên họp đánh giá chỉ được tổ chức sau khi Hội đồng đã nhận được báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các phiếu nhận xét đề tài, dự án của từng thành viên Hội đồng, đặc biệt là Ủy viên phản biện.
b) Nội dung họp Hội đồng.
* Hội đồng nghe đọc báo cáo thẩm định và phiếu nhận xét đánh giá.
- Thư ký giúp việc Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự.
- Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng;
- Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, dự án;
- Thư ký Hội đồng đọc báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có); đọc báo cáo đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở;
- Các Ủy viên phản biện của Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án;
- Thư ký Hội đồng đọc bản nhận xét đánh giá của các thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo;
- Các thành viên Hội đồng trao đổi và đặt các vấn đề chưa rõ, đồng thời đọc phiếu nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài, dự án để Chủ nhiệm đề tài, dự án giải trình, tiếp thu.
* Chủ nhiệm đề tài, dự án tiếp thu, giải trình các vấn đề Hội đồng đặt ra
* Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá
Trên cơ sở xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan, Hội đồng tham khảo báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án của các Ủy viên phản biện, trao đổi, thảo luận, nhận định, chấm điểm để xếp loại đề tài, dự án theo 5 nhóm tiêu chuẩn với thang điểm 100 điểm được quy định tại khoản 2 Điểu 16 của Quy định đánh giá kết quả đề tài, dự án.
* Hội đồng bỏ phiếu đánh giá
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề tài, dự án bằng cách cho điểm theo thang điểm quy định ghi trên phiếu (theo mẫu hướng dẫn của cơ quan quản lý về khoa học và công nghệ).
Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá. Mức đánh giá chung của đề tài, dự án được tính bằng điểm trung bình của thành viên Hội đồng.
* Kết luận của Hội đồng
Thư ký Hội đồng báo cáo kết quả kiểm phiếu.
- Đề tài, dự án ở mức “đạt” là những đề tài, dự án đạt tổng số điểm từ 50 điểm trở lên và không vi phạm một trong các điểm b, c, d, e hoặc f khoản 2 Điều 9 của Quy định “Đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Bến Tre”. Mức “đạt” chia ra các mức A, B, C tương ứng với các điểm từ cao xuống thấp:
+ Loại A: Xuất sắc từ 90-100 điểm.
+ Loại B: Khá từ 70-89 điểm.
+ Loại C: Trung bình từ 50-69 điểm.
- Đề tài, dự án sau đây được đánh giá ở mức “không đạt”.
+ Tổng số điểm dưới 50 điểm, hoặc:
+ Vi phạm một trong các điểm b, c, d hoặc f khoản 2 Điều 9 của Quy định này.
2) Hội đồng góp ý về những tồn tại của đề tài, dự án và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết.
Hội đồng thảo luận để thông qua từng nội dung kết luận của Hội đồng.
Biên bản làm việc của Hội đồng xây dựng theo mẫu do cơ quan quản lý về KHCN ban hành.
- 1 Quyết định 37/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu dự án hỗ trợ khoa học công nghệ năm 2011 - 2012 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu đề tài, dự án thuộc kế hoạch khoa học công nghệ năm 2010 - 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 3314/2004/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Nhà nước chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 13/2004/QĐ-BKHCN Quy định đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Thông tư liên tịch 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương do Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 1 Quyết định 37/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu đề tài, dự án thuộc kế hoạch khoa học công nghệ năm 2010 - 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu dự án hỗ trợ khoa học công nghệ năm 2011 - 2012 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành