- 1 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 7 Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1659/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3321/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư 36/2018/TT-BTC, ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 869/TTr-SNV, ngày 08/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp cùng Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT.CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Công văn số 4029/BNV- ĐT ngày 15/8/2020 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long năm 2021 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
- Cán bộ, công chức đang công tác trong các cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan đảng, đoàn thể ở cấp tỉnh, cấp huyện.
- Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là viên chức).
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính trị và năng lực trong thực thi công vụ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, xây dựng sự nghiệp chính trị và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện 100% theo nội dung Kế hoạch tổ chức các lớp trong năm.
- Đảm bảo đúng đối tượng tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng; Đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngạch công chức; chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu của từng cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng đúng tiến độ và thời gian Kế hoạch đề ra; Áp dụng chương trình, nội dung bài giảng các lớp bồi dưỡng đảm bảo đúng theo quy định, đáp ứng yêu cầu vận dụng kiến thức đã học vào phục vụ trong công việc.
III. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về đào tạo
- Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức tại địa phương.
- Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện trong trường hợp cơ quan, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại mà không thể bố trí được công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo trước đó (nếu có).
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Khuyến khích tự đào tạo trình độ sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài, đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Về bồi dưỡng
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý.
- Bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
- Bồi dưỡng ngoại ngữ: Triển khai thực hiện Quyết định số 197/QĐ-UBND, ngày 04/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1659/QĐ-TTg, ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Hướng dẫn, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ để đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
- Bồi dưỡng kiến thức tin học: Trang bị kỹ năng tin học cho cán bộ, công chức, viên chức đúng theo quy định mới về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Bồi dưỡng tiếng dân tộc: Tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”.
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo bộ chương trình khung cho từng ngành, từng lĩnh vực được cơ quan có thẩm quyền quy định.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp hoạt động cho Đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
IV. CƠ SỞ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đối với các cơ sở đào tạo trong tỉnh: Trường Chính trị Phạm Hùng, các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh và các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện là đầu mối bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị.
2. Đối với các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh: Các viện, Học viện, Trường Đại học, Cao đẳng, các Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ, ngành Trung ương.
V. SỐ LƯỢNG VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Số lượng: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là 5.031 lượt người, trong đó:
- Đào tạo: 85 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
- Bồi dưỡng: 4.946 lượt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
(Đính kèm phụ lục 01, 02)
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về chức năng, vai trò của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, vị trí việc làm, ngành nghề đào tạo và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
3. Tiếp tục thực hiện rà soát và ban hành các quy định, tiêu chuẩn, chính sách hỗ trợ liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; kịp thời giải quyết tốt các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc thực hiện không đúng quy định về đào tạo, bồi dưỡng.
4. Tranh thủ các nguồn lực tài chính cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Tăng cường công tác kiểm tra về đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện điều chỉnh kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quản lý và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
1. Sở Nội vụ
- Tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch đúng theo các quy định hiện hành.
- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo theo các quy định hiện hành.
- Thực hiện kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết kịp thời các vướng mắc liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh theo thẩm quyền; tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, cũng như việc thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; quan tâm và tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch được nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; phân công công chức, viên chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo vị trí việc làm (nếu có) và bố trí cán bộ, công chức tham gia giảng dạy các chuyên đề theo yêu cầu.
- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức mở các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đã được phê duyệt đảm bảo đúng tiến độ, đối tượng, thời gian và kinh phí theo quy định.
- Chịu trách nhiệm xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị; xác định chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng phải đúng yêu cầu vị trí việc làm và phù hợp với định hướng phát triển của cơ quan, đơn vị.
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn theo quy định.
- Đối với các lớp bồi dưỡng được giao cho các sở, ngành, địa phương chủ trì thực hiện tại Kế hoạch này, báo cáo kết quả về Sở Nội vụ trước ngày 10/11/2021.
Trên đây là kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh năm 2021, yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ để tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn vướng mắc phản ánh về Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến chỉ đạo./.
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Tổng số CBCC | Cán bộ, công chức đăng ký đào tạo | Tổng số VC | Viên chức đăng ký đào tạo | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | CK1 | CK2 | ||||
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | Văn phòng HĐND tỉnh | 02 |
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
02 | Văn phòng UBND tỉnh | 01 |
| 01 |
| 01 |
| 01 |
|
|
|
03 | Sở Nội vụ |
|
|
|
| 02 |
| 02 |
|
|
|
04 | Sở Văn hóa TT & DL |
|
|
|
| 03 |
| 03 |
|
|
|
05 | Sở Thông tin và TT | 01 |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
06 | Sở Công thương | 01 | 01 |
|
| 02 |
|
| 02 |
|
|
07 | Sở Khoa học và CN | 01 |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
08 | Sở Tài nguyên và MT | 01 |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
09 | Sở Y tế | 01 |
|
| 01 | 165 | 10 | 70 | 85 |
|
|
10 | Sở Giáo dục & ĐT | 04 | 02 | 02 |
| 86 | 01 | 69 | 16 |
|
|
11 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 02 |
| 02 |
| 07 | 01 | 04 | 02 |
|
|
12 | Sở Lao động TB&XH | 01 |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
| 01 |
| 01 |
|
|
|
14 | Sở Xây dựng | 03 | 01 | 02 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Thanh tra tỉnh | 01 |
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Sở Tư pháp | 02 |
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Ban Dân tộc | 02 |
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Trường Cao đẳng Vĩnh Long |
|
|
|
| 02 | 01 | 01 |
|
|
|
Tổng | 23 | 04 | 18 | 01 | 269 | 13 | 151 | 105 |
|
| |
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | Huyện Trà Ôn | 07 |
| 06 | 01 | 02 |
| 02 |
|
|
|
03 | Huyện Long Hồ | 06 |
| 06 |
| 22 |
| 02 | 20 |
|
|
04 | Huyện Vũng Liêm | 09 |
| 09 |
| 02 |
| 02 |
|
|
|
05 | Huyện Tam Bình | 20 |
| 05 | 15 | 01 |
| 01 |
|
|
|
06 | Huyện Bình Tân | 02 |
| 02 |
|
|
|
|
|
|
|
07 | Thành phố Vĩnh Long | 05 |
| 05 |
|
|
|
|
|
|
|
08 | Thị xã Bình Minh | 07 |
| 07 |
| 02 |
| 02 |
|
|
|
Tổng | 56 |
| 40 | 16 | 29 |
| 09 | 20 |
|
|
(Kèm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021)
TT | Nội dung/tên lớp | Số lớp | SL Học viên | Đối tượng tham dự | Thời gian học | Thời gian dự kiến tổ chức | Cơ sở ĐTBD phối hợp mở lớp | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
I | Sở Nội vụ | ||||||||
01 | Hội nghị, Hội thảo | Theo thông báo của Bộ Nội vụ | 50.000.000 đồng (Từ nguồn ngân sách cấp cho Sở Nội vụ) |
| |||||
02 | Học bổng chính sách cho sinh viên hệ cử tuyển |
| 02 | Theo năm học | 30.000.000 đồng (Từ nguồn ngân sách cấp cho Sở Nội vụ) | Nghị định 84/2020/NĐ-CP | |||
03 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | 01 | 50 | Lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương đang giữ chức vụ và cán bộ, công chức, viên chức quy hoạch chức danh cấp sở và tương đương | 01 tháng | Quý II, III | Học viện Hành chính Quốc gia (Hà Nội) | 480.000.000 đồng (Từ nguồn ngân sách cấp cho Sở Nội vụ) | Chỉ thị 28/CT-TTg |
04 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập | 01 | 50 | Trưởng, phó phòng và tương đương (đương chức và quy hoạch) đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, huyện | 01 tháng | Quý II, III | Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ tại TP.HCM; Phân viện Học viện hành chính Quốc gia cơ sở tại TPHCM | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | Chỉ thị 28/CT- TTg |
05 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương cơ quan hành chính | 01 | 50 | Trưởng, phó phòng và tương đương (đương chức và quy hoạch) các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, huyện | 01 tháng | Quý II, III | Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ tại TP.HCM; Phân viện Học viện hành chính Quốc gia cơ sở tại TPHCM | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | Chỉ thị 28/CT- TTg |
06 | Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính | 01 | 50 | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh, huyện | 05 | Quý II- III | Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ tại TP.HCM; Trường Bồi dưỡng cán bộ giao thông vận tải | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | Bồi dưỡng theo NĐ 101/2017/NĐ- CP |
07 | Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên | 01 | 50 | Cán bộ, công chức, viên chức kế toán các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện | 05 | Quý II- III | Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ tại TP.HCM; Trường Bồi dưỡng cán bộ giao thông vận tải | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | Bồi dưỡng theo NĐ 101/2017/NĐ- CP |
08 | Bồi dưỡng ngoại ngữ và tổ chức thi trình độ B1 (bậc 3) khung năng lực Châu âu | 01 | 50 | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã | Theo thông báo của đơn vị đào tạo | Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Blue English | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | Thực Quyết định 197/QĐ-UBND về học tập | |
09 | Bồi dưỡng đại biểu HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026 | 01 | 50 | Đại biểu HĐND tỉnh | Theo thông báo của Bộ Nội vụ | Bộ Nội vụ | 200.000.000 đồng (Từ nguồn ngân sách cấp cho Sở Nội vụ) | Bộ Nội vụ tổ chức | |
10 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ chính (Hạng II) | 01 | 30 | Viên chức Ngành Y tế | 08 tuần | Quý II- III | Viện Nghiên cứu Quản lý Hành chính | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT- BYT-BNV |
11 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ (Hạng III) | 01 | 30 | Viên chức Ngành Y tế | 08 tuần | Quý II- III | Viện Nghiên cứu Quản lý Hành chính | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | |
12 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT (Hạng II) | 01 | 30 | Viên chức Ngành Giáo dục | 10 tuần | Quý II- III | Viện Nghiên cứu Quản lý Hành chính | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | Thông tư liên tịch 22, 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
13 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS (Hạng II) | 01 | 30 | Viên chức Ngành Giáo dục | 10 tuần | Quý II- III | Viện Nghiên cứu Quản lý Hành chính | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | |
14 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học (Hạng II) | 01 | 30 | Viên chức Ngành Giáo dục | 10 tuần | Quý II- III | Viện Nghiên cứu Quản lý Hành chính | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ | |
II | Trường Cao đẳng Vĩnh Long | ||||||||
15 | Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên | 02 | 100 | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | 8 tuần |
| ĐH Nội vụ | Cá nhân tự túc hoặc cơ quan đơn vị hỗ trợ |
|
16 | QLNN ngạch chuyên viên chính | 01 | 50 | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | 10 tuần |
| ĐH Nội vụ |
| |
17 | Bồi dưỡng bổ sung kiến thức văn thư | 02 | 60 | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | 5 tuần |
| ĐH Nội vụ; ĐH XH&NV TPHCM |
| |
18 | Tiếng dân tộc (Khmer) | 02 | 60 | Cán bộ, công chức, viên chức | 18 tuần |
| ĐH Trà Vinh; TTGDTX tỉnh Trà Vinh |
| |
19 | Anh văn B1 | 02 | 60 | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động | 6 tuần |
| ĐH Trà Vinh, ĐH Cần Thơ |
| |
20 | Bồi dưỡng CNTT cho cán bộ, công chức cấp xã | 02 | 120 | Cán bộ, công chức cấp xã | 2 tuần |
| CĐ Vĩnh Long |
| |
21 | Bồi dưỡng nghiệp vụ lĩnh vực Nông nghiệp xã | 02 | 120 | Công chức địa chính-nông nghiệp-môi trường cấp xã | 2 tuần | Quý I-II | CĐ Vĩnh Long |
| |
23 | Ứng dụng CNTT cơ bản | 04 | 240 | Cá nhân có nhu cầu |
|
| TTGDTX tỉnh Trà Vinh |
| |
24 | Ứng dụng CNTT nâng cao | 04 | 240 | Cá nhân có nhu cầu |
|
| TTGDTX tỉnh Trà Vinh |
| |
III | Huyện Trà Ôn | ||||||||
25 | Tập huấn công tác thi đua khen thưởng | 01 | 250 | Lãnh đạo và công chức viên chức phụ trách công tác thi đua-khen thưởng ban, ngành | 01 ngày | Quý II/2021 | Ban thi đua khen thưởng tỉnh | 40.000.000 đồng (Từ nguồn đào tạo của huyện) |
|
26 | Tập huấn công tác Tôn giáo | 01 | 200 | Lãnh đạo và công chức phụ trách công tác Tôn giáo ban, ngành huyện, xã, thị trấn và các chức ….. | 01 ngày | Quý II/2021 | Ban Tôn giáo tỉnh | 30.000.000 đồng (Từ nguồn đào tạo của huyện) |
|
27 | Tập huấn đại biểu HĐND cấp xã, cấp huyện | 02 | 420 | Đại biểu HĐND cấp xã cấp huyện | 05 ngày | Quý IV/2021 | Sở Nội vụ, Trường Chính trị Phạm Hùng | 70.000.000 đồng (Từ nguồn đào tạo của huyện) |
|
IV | Thành phố Vĩnh Long | ||||||||
28 | Lớp Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa | 01 | 100 | Ban vận động Khóm, ấp trên địa bàn thành phố | 01 ngày | Quý II/2021 | TT Bồi dưỡng Chính trị TPVL | Từ nguồn đào tạo của thành phố |
|
29 | Lớp tập huấn nghiệp vụ công tác Hội | 03 | 264 | Chi hội trưởng, Chi hội phó, Tổ hội, Ủy viên BCH Hội cơ sở | 01 ngày/lớp | Quý III/2021 | TT Bồi dưỡng Chính trị TPVL |
| |
30 | Lớp tập huấn nghiệp vụ công tác dân vận | 01 | 200 | Cán bộ làm công tác dân vận thành phố | 03 ngày | Quý III/2021 | TT Bồi dưỡng Chính trị TPVL |
| |
31 | Lớp tập huấn nghiệp vụ công tác đoan, Đội thanh niên | 02 | 210 | Cán bộ đoàn, đội thanh niên trên địa bàn thành phố | 02 ngày | Quý III/2021 | TT Bồi dưỡng Chính trị TPVL | Từ nguồn đào tạo của thành phố |
|
32 | Lơp tập huấn chuyên môn (Bậc Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non) | 22 | 1120 | Viên chức ngành giáo dục | 01 ngày/lớp | Quý I, II, III/2021 | TT Bồi dưỡng Chính trị TPVL hoặc hội trường các Trường học |
| |
33 | Lớp tập huấn thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng | 02 | 192 | Cán bộ làm công tác Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát của MTTQ thành phố và các Phường | 01 ngày/lớp | Quý II/2021 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị TPVL |
| |
34 | Lớp tập huấn công tác Mặt trận | 01 | 116 | Cán bộ làm công tác Mặt trận thành phố và các Phường | 01 ngày | Quý II/2021 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị TPVL |
| |
35 | Lớp tập huấn công tác tôn giáo | 01 | 113 | Cán bộ làm công tác Tôn giáo thành phố và các Phường | 01 ngày | Quý II/2021 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị TPVL |
| |
36 | Lớp tập huấn kỹ năng sơ cấp cứu cộng đồng | 01 | 55 | Thanh niên tình nguyện viên Chữ thập đỏ trên địa bàn thành phố | 01 ngày | Quý II/2021 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị TPVL |
| |
37 | Tập huấn về nghiệp vụ lập hồ sơ công việc và công tác văn thư lưu trữ | 01 | 160 | Cán bộ, công chức, viên chức | 03 ngày | Quý II/2021 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị TPVL |
| |
| Tổng | 72 | 4.946 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 7 Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1659/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long