
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3323/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÓA NỢ TIỀN PHẠT CHẬM NỘP THUẾ PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐỐI VỚI CÔNG TY DU LỊCH DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀ GIANG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Hải quan tỉnh Hà Giang tại công văn số 4116/HQHG-NV ngày 29/9/2016 về việc đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp thuế của Công ty Du lịch Dịch vụ và xuất nhập khẩu Hà Giang là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền phạt chậm nộp thuế của Công ty Du lịch Dịch vụ và xuất nhập khẩu Hà Giang (Mã số thuế: 5100101314, địa chỉ tổ 5, P. Nguyễn Trãi, Tp. Hà Giang, tỉnh Hà Giang), là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 của UBND tỉnh Hà Giang.
Số tiền phạt chậm nộp thuế xóa nợ tại Cục Hải quan tỉnh Hà Giang là: 266.088.406 đồng (Hai trăm sáu mươi sáu triệu, không trăm tám mươi tám nghìn, bốn trăm linh sáu đồng).
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Hà Giang chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Hà Giang, Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu và Chánh văn phòng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4360/TCT-TNCN năm 2017 về điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Quyết định 2074/QĐ-TCHQ năm 2017 về xóa nợ tiền thuế phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với Công ty Du lịch Vũng Tàu Côn Đảo, là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 3740/BTC-CST năm 2017 về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu; Biểu thuế MFN và FTA do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 4278/QĐ-TCHQ năm 2016 về xóa tiền thuế phát sinh trước ngày 01/7/2007 Liên hiệp sản xuất kinh doanh hàng xuất nhập khẩu thị xã Bến Tre là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9913/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 4567/TCT-CS năm 2016 về xác định tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 8237/TCHQ-TXNK năm 2016 về tỷ lệ % tiền chậm nộp thuế trên Hệ thống kế toán tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 179/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 10 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 1 Công văn 4360/TCT-TNCN năm 2017 về điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Quyết định 2074/QĐ-TCHQ năm 2017 về xóa nợ tiền thuế phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với Công ty Du lịch Vũng Tàu Côn Đảo, là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 3740/BTC-CST năm 2017 về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu; Biểu thuế MFN và FTA do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 4278/QĐ-TCHQ năm 2016 về xóa tiền thuế phát sinh trước ngày 01/7/2007 Liên hiệp sản xuất kinh doanh hàng xuất nhập khẩu thị xã Bến Tre là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9913/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 4567/TCT-CS năm 2016 về xác định tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 8237/TCHQ-TXNK năm 2016 về tỷ lệ % tiền chậm nộp thuế trên Hệ thống kế toán tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành