Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 334/2003/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện thống nhất quản lý các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.

Điều 2. Vụ Hợp tác quốc tế có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;

2. Đề xuất chủ trương, phương hướng hợp tác với nước ngoài về pháp luật để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

3. Thẩm định về nội dung các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật, kể cả việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó;

4. Tổng hợp, điều phối các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật; Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo, đàm phán, hoàn thiện các thủ tục để ký kết các thoả thuận, chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện các thoả thuận, chương trình, dự án đó;

5. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

6. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch cử đoàn ra, đón đoàn vào trình Bộ trưởng phê duyệt và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đó;

7. Thống nhất quản lý việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp; đề xuất với Bộ trưởng về việc cho phép các cơ quan, tổ chức nước ngoài do cơ quan trung ương cấp giấy phép hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;

8. Quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật;

9. Quản lý việc tiếp khách quốc tế của Bộ Tư pháp;

10. Tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng;

Thực hiện các hoạt động lễ tân đối ngoại theo quy định;

11. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

12. Quản lý đội ngũ công chức, tài sản thuộc Vụ;

13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Vụ Hợp tác quốc tế gồm có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức chuyên môn nghiệp vụ.

Biên chế của Vụ Hợp tác quốc tế thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.

Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế trình Bộ trưởng ban hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các đồng chí Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng,
- Lưu VP, TCCB.

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP




Uông Chu Lưu