ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3340/2008/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 08 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2157/2006/QĐ-UBND NGÀY 21/08/2006 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 về hướng dẫn sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 9/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 2157/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
“1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng tỷ lệ (%) giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh ban hành và công bố công khai hàng năm.
(Đơn vị tính đơn giá thuê đất = VNĐ/m2/năm)
- Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất:
a) Thị xã Hà Giang:
- Đất thuộc khu vực các phường: 1,5%.
- Đất thuộc các xã còn lại: 1%
b) Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang:
- Đất thuộc khu vực thị trấn và Trung tâm huyện Bắc Quang, Vị Xuyên: 1,2%
- Khu kinh tế Cửa khẩu Thanh Thủy: 1,2%
- Đất thuộc vị trí khai thác khoáng sản: 1%
- Đất trong khu, cụm công nghiệp: 0,8%
- Đất thuộc các xã nằm ven các trục đường quốc lộ, đất giáp ranh với thị trấn: 0,8%
- Đất nằm ở các vị trí còn lại của các xã không thuộc các xã 135: 0,3%
- Đất nằm ở vị trí các xã thuộc xã 135: 0,25%
c) Các huyện còn lại:
- Đất thuộc vị trí khai thác khoáng sản: 0,8%
- Đất thuộc khu vực thị trấn, trung tâm các huyện: 0,7%
- Đất trong các cụm công nghiệp: 0,5%
- Đất thuộc các xã nằm ven các trục đường quốc lộ, đất giáp ranh với thị trấn: 0,5%
- Đất nằm ở vị trí các xã còn lại không thuộc xã 135: 0,3%
- Đất nằm ở vị trí các xã thuộc xã 135: 0,25%
2. Những dự án đã thực hiện đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định số 2157/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh thì tiếp tục thực hiện theo đơn giá thuê đất đã được phê duyệt cho đến hết thời hạn ổn định đơn giá thuê đất (5 năm). Sau 5 năm điều chỉnh đơn giá thuê đất theo đơn giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 2157/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 75/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước