- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 232/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất; danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Quyết định 706/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3345/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 02 tháng 10 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 CỦA THỊ XÃ KỲ ANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 13/6/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 232/NQ-HĐND ngày 14/9/2020 của HĐND tỉnh thông qua danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất; danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2020;
Xét đề nghị của UBND thị xã Kỳ Anh tại Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 01/9/2020 (Kèm Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 28/8/2020 và Bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (tỷ lệ 1:25.000) của thị xã Kỳ Anh);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3282/TTr-STNMT ngày 30/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Kỳ Anh, với các nội dung như sau:
1. Danh mục các công trình, dự án bổ sung thực hiện năm 2020:
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích thu hồi đất (ha) | Sử dụng từ loại đất (ha) | Địa điểm | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |||||||||
LUA | RPH | RDD | RSX | BHK | CLN | DGT | DTL | NTS | ONT | ||||||
I | Đất thương mại dịch vụ | 50.35 |
|
|
|
|
|
|
|
| 50.35 |
|
|
|
|
1 | Lô đất dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng của quy hoạch chung thị xã Kỳ Anh | 50.35 |
|
|
|
|
|
|
|
| 50.35 |
| Kỳ Trinh | QĐ số 706/QĐ-TTg ngày 07/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
|
II | Đất văn hóa | 2.60 |
| 2.39 |
|
|
| 0.09 | 0.10 | 0.01 |
| 0.01 |
|
|
|
1 | Quảng trường khu du lịch biển Kỳ Ninh | 2.60 |
| 2.39 |
|
|
| 0.09 | 0.10 | 0.01 |
| 0.01 | Kỳ Ninh | Nghị quyết số 101/HĐND ngày 28/8/2020 của HĐND dân thị xã Kỳ Anh |
|
III | Đất giao thông | 0.75 |
| 0.00 |
|
|
| 0.61 |
|
|
| 0.14 |
|
|
|
1 | Đường trục trung tâm đi quảng trường khu du lịch biển Kỳ Ninh | 0.75 |
|
|
|
|
| 0.61 |
|
|
| 0.14 | Kỳ Ninh | Nghị quyết số 101/HĐND ngày 28/8/2020 của HĐND thị xã Kỳ Anh |
|
Tổng 03 công trình | 53.70 |
| 2.39 |
|
|
| 0.70 | 0.10 | 0.01 | 50.35 | 0.15 |
|
|
|
2. Tổng hợp số liệu sau khi bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích theo QHSD đất đã được UBND tỉnh phê duyệt (ha) | Tổng diện tích sau khi điều chỉnh QHSD đất (ha) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (4) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
| 28,220.88 | 28,220.88 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 14,243.90 | 14,190.46 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 1,051.91 | 1,051.91 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 365.41 | 365.41 |
| Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1,611.53 | 1,611.53 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1,310.24 | 1,309.54 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 5,978.64 | 5,976.25 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 3,238.98 | 3,238.98 |
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 784.18 | 733.83 |
1.8 | Đất làm muối | LMU | 100.38 | 100.38 |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 168.04 | 168.04 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 13,736.85 | 13,790.29 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 1,003.83 | 1,003.83 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 15.74 | 15.74 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 4,724.00 | 4,724.00 |
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 57.10 | 57.10 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 178.32 | 228.67 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 383.66 | 383.66 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 65.99 | 65.99 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 4,173.26 | 4,176.50 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 4.30 | 4.30 |
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 115.00 | 115.00 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 345.29 | 345.14 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 701.82 | 701.82 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 30.06 | 30.06 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 8.86 | 8.86 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 11.15 | 11.15 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 335.32 | 335.32 |
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 399.23 | 399.23 |
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 19.83 | 19.83 |
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 154.57 | 154.57 |
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 12.30 | 12.30 |
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 869.02 | 869.02 |
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 105.71 | 105.71 |
2.26 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 22.49 | 22.49 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 240.13 | 240.13 |
3. Vị trí, diện tích các loại đất trong bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được xác định theo bản đồ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (tỷ lệ 1: 25.000) của thị xã Kỳ Anh.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND thị xã Kỳ Anh có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
2. Lập bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định;
3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND thị xã Kỳ Anh và Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 3601/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình