ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3352/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC DỊCH VỤ PHẢI THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Hà Giang tại Báo cáo số 414/BC-STC ngày 27 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao nhiệm vụ cho các sở, ngành có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện việc kê khai đối với các loại giá dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế thị trường theo đúng quy định hiện hành.
2. Các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tư pháp, Ban Quản lý khu kinh tế, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố và các ngành chức năng có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kê khai giá đảm bảo đúng quy định, có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tư pháp, Ban Quản lý khu kinh tế, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố và Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LOẠI GIÁ DỊCH VỤ THUỘC DIỆN PHẢI KÊ KHAI GIÁ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 3352/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Stt | Tên phí |
1 | Giá dịch vụ đấu thầu |
2 | Giá dịch vụ khai thác tư liệu tại các bảo tàng, khu di tích lịch sử văn hóa |
3 | Giá dịch vụ giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
4 | Giá dịch vụ giới thiệu việc làm |
5 | Giá dịch vụ dự thi, dự tuyển |
6 | Giá dịch vụ kiểm định phương tiện đo lường |
7 | Giá dịch vụ giám định tư pháp |
8 | Giá dịch vụ sử dụng bến bãi, mặt nước |
- 1 Kế hoạch 919/KH-UBND năm 2017 thực hiện kê khai giá, niêm yết giá dịch vụ kho, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND bổ sung dịch vụ lưu trú vào danh mục phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục kê khai giá do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Luật phí và lệ phí 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung dịch vụ đấu giá thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, danh mục kê khai giá do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND bổ sung dịch vụ lưu trú vào danh mục phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Kế hoạch 919/KH-UBND năm 2017 thực hiện kê khai giá, niêm yết giá dịch vụ kho, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hậu Giang