ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3374/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 470/TTr-SNV ngày 03/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc đánh giá, chấm điểm; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 và Quyết định số 3146/QD-UBND ngày 15/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này quy định những tiêu chí, phương pháp chấm điểm, quy trình đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc và căn cứ đánh giá, chấm điểm và xếp loại
1. Việc đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện nhằm xác định đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Thông qua kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại để phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt hạn chế, yếu kém; đồng thời kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp loại của các cơ quan, đơn vị là một trong những tiêu chí để bình xét khen thưởng và đánh giá cán bộ, công chức lãnh đạo hàng năm.
2. Việc đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí được quy định tại Quyết định này; bảo đảm thực chất, khách quan, công bằng, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
3. Đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Do tính chất đặc thù, một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện nhưng không phát sinh nội dung thì không tính điểm và được trừ vào thang điểm chấm của cơ quan, đơn vị đó.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
Điều 3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các cơ quan chuyên môn
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn |
I | Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 150 |
1 | Tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách......thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh (Nếu trong năm không tham mưu UBND tỉnh nội dung này thì điểm được tính theo tỷ lệ % của số điểm đạt được (trừ điểm của tiêu chí này)/tổng điểm chuẩn (trừ điểm của tiêu chí này)/; Ví dụ: Tổng điểm các nội dung của đơn vị đạt 300/330 điểm = 90%, thì điểm của tiêu chí này được tính bằng 90% của 20 điểm = 18 điểm. | 20 |
2 | Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực quản lý sau khi được UBND tỉnh phê duyệt. | 30 |
3 | Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm (trừ các nhiệm vụ theo Chương trình công tác tại Tiêu chí 1 mục này). | 20 |
4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đúng quy định về nội dung và thời gian | 20 |
a | Báo cáo định kỳ: Thực hiện theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của UBND tỉnh và các văn bản khác | 15 |
b | Báo cáo đột xuất | 5 |
5 | Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý | 15 |
a | Ban hành kế hoạch đúng quy định về nội dung và thời gian | 3 |
b | Kết quả thực hiện so với kế hoạch | 12 |
6 | Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã. | 15 |
a | Ban hành văn bản hướng dẫn hoặc kế hoạch các lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ | 5 |
b | Kết quả thực hiện các văn bản hướng dẫn hoặc kế hoạch (Theo kết quả của báo cáo tổng kết công tác năm của cơ quan, đơn vị) | 10 |
7 | Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định của pháp luật. | 30 |
a | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra không chồng chéo, trùng lắp | 5 |
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 10 |
c | Các đơn vị được kiểm tra, thanh tra khắc phục sau kiểm tra, thanh tra | 15 |
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (Lấy theo kết quả chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo Quyết định công bố của UBND tỉnh; thang điểm chấm theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Quy định này) | 80 |
III | Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 20 |
1 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 5 |
2 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền (Nếu trong năm không nhận được đơn, thư thuộc thẩm quyền thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng) | 15 |
a | Tiếp nhận và xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm quyền giải quyết) | 5 |
b | Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ. | 10 |
IV | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị về kỷ luật, kỷ cương hành chính | 40 |
1 | Chấp hành các quy định, ý kiến chỉ đạo của cấp trên | 7 |
2 | Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ), công tác dân vận chính quyền. | 8 |
a | Ban hành kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian | 3 |
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 5 |
3 | Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 5 |
a | Ban hành các kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian | 2 |
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 3 |
4 | Tổ chức thực hiện Đề án Văn hóa công vụ theo Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh | 6 |
5 | Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. Đối với công chức có trách nhiệm tiếp, làm việc trực tiếp với người dân và doanh nghiệp tại trụ sở phải đeo thẻ công chức. | 10 |
a | Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị | 8 |
b | Đeo thẻ công chức khi làm việc | 2 |
6 | Thành lập Ban thanh tra nhân dân và có báo cáo kết quả hoạt động hàng năm | 4 |
V | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa phương, đơn vị (PCI) | 30 |
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định ban hành Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh) | 5 |
2 | Kết quả thực hiện kế hoạch cải thiện chỉ số PCI | 13 |
a | Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | 3 |
b | Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu trong năm doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng mắc thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng) | 7 |
c | Công bố các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, các quy trình, thủ tục...nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận thông tin | 3 |
3 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo liên quan đến chỉ số PCI theo quy định | 4 |
4 | Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | 8 |
VI | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) | 20 |
1 | Thực hiện duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công hàng năm | 5 |
a | Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm đúng yêu cầu về nội dung và thời gian | 2 |
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 3 |
2 | Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện các nội dung liên quan đến các chỉ số PAPI | 10 |
a | Các văn bản hướng dẫn | 4 |
b | Kết quả đạt được theo các nội dung hướng dẫn | 6 |
3 | Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo chỉ số thành phần PAPI (Đối với các đơn vị không có tiêu chí, trừ vào điểm tổng) | 3 |
4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chỉ số PAPI | 2 |
VII | Sáng kiến, giải pháp để đạt được hiệu quả cao trong thực hiện nhiệm vụ của năm (Điểm thưởng: Mỗi sáng kiến, giải pháp đạt hiệu quả cao được 05 điểm, tối đa không quá 10 điểm) | 10 |
| TỔNG ĐIỂM | 350 |
Điều 4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn |
I | Các chỉ tiêu về kinh tế | 75 |
A | Kết quả thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch | 65 |
1 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | 12 |
2 | Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn | 10 |
3 | Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn | 9 |
4 | Số xã đạt nông thôn mới theo kế hoạch được phê duyệt | 8 |
5 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới so với kế hoạch | 6 |
6 | Tỷ lệ hợp tác xã, lao động kinh tế cá thể thành lập mới so với kế hoạch | 6 |
7 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo so với kế hoạch | 7 |
8 | Số lao động được giải quyết việc làm/số lao động trong độ tuổi. | 7 |
B | Điểm thưởng thực hiện vượt chỉ tiêu theo kế hoạch Điểm thưởng thực hiện vượt kế hoạch được tính theo tỷ lệ: 1% thưởng 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng của các chỉ tiêu không vượt quá 10 điểm. | 10 |
II | Các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội | 65 |
1 | Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 15 |
a | Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch, không có tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch | 5 |
b | Hoàn thành kế hoạch hoạt động sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch | 7 |
- | Đạt tỷ lệ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao cấp huyện, cấp xã so với kế hoạch năm | 2 |
- | Đạt tỷ lệ làng, bản, thôn, gia đình được công nhận danh hiệu đơn vị văn hóa so với kế hoạch năm | 2 |
- | Tổ chức thành công các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT theo kế hoạch năm | 3 |
c | Tham gia đầy đủ Giải, Hội thi, Hội diễn về văn hóa, văn nghệ, TDTT do tỉnh tổ chức | 3 |
2 | Giáo dục và Đào tạo | 15 |
a | Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia so với với số trường hiện có của 3 cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS) | 3 |
b | Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo | 3 |
c | Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học | 3 |
d | Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc THCS | 3 |
đ | Có học sinh đạt giải cấp tỉnh trở lên (Có HS đạt giải: có điểm thưởng; Không có HS đạt giải: Không có điểm thưởng) | 3 |
3 | Y tế | 15 |
a | Tỷ lệ trạm xá xã có bác sỹ so với số xã hiện có | 2 |
b | Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế so với số xã hiện có | 2 |
c | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế so với tổng số dân hiện có | 3 |
d | Thực hiện các chương trình quốc gia về y tế; tiêm chủng các loại vắc xin | 2 |
đ | Kiểm soát, phòng chống dịch bệnh | 3 |
e | Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm | 3 |
4 | Công tác phòng, chống tệ nạn xã hội | 10 |
a | Phòng chống tệ nạn ma túy (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 3 |
b | Phòng chống tệ nạn mại dâm (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 2 |
c | Phòng chống tệ nạn cờ bạc (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 3 |
d | Phòng chống các tệ nạn khác (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 2 |
5 | Bảo vệ môi trường | 10 |
a | Công tác bảo vệ môi trường, thực hiện phong trào “xanh-sạch-đẹp” trong các cơ quan, trường học, bệnh viện, làng, xã... | 3 |
b | Tỷ lệ che phủ rừng | 1 |
c | Xử lý, thu gom rác thải | 2 |
d | Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch | 2 |
đ | Bảo vệ nguồn nước và môi trường không khí | 2 |
III | Công tác quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội. | 15 |
1 | Công tác tuyển, giao quân. | 2 |
2 | Công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn | 2 |
3 | Phòng chống cháy nổ, cháy rừng | 2 |
4 | Đảm bảo tốt công tác an ninh trật tự, an toàn xã hội tại địa phương | 3 |
5 | Phòng, chống tội phạm | 2 |
6 | Công tác đảm bảo an toàn giao thông, giảm tai nạn giao thông. | 2 |
7 | Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây dựng cơ sở an toàn làm chủ. | 2 |
IV | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (Lấy theo kết quả chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo Quyết định công bố của UBND tỉnh; thang điểm chấm theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quy định này) | 80 |
V | Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 20 |
1 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 5 |
2 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền | 15 |
a | Tiếp nhận và xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm quyền giải quyết) | 5 |
b | Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ. | 10 |
VI | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và kỷ luật, kỷ cương hành chính | 35 |
1 | Chấp hành các quy định, ý kiến chỉ đạo của cấp trên | 4 |
2 | Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân chủ, công tác dân vận chính quyền. | 7 |
a | Ban hành kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian | 2 |
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 5 |
3 | Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, quy chế chi tiêu nội bộ, văn hóa công sở | 7 |
a | Ban hành các kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian | 2 |
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 5 |
4 | Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. Đối với công chức có trách nhiệm tiếp, làm việc trực tiếp với người dân và doanh nghiệp tại trụ sở phải đeo thẻ công chức. | 9 |
a | Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị | 7 |
b | Đeo thẻ công chức khi làm việc | 2 |
5 | Thành lập Ban thanh tra nhân dân và có báo cáo kết quả hoạt động hàng năm | 3 |
6 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | 5 |
VII | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa phương, đơn vị (PCI) | 30 |
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định ban hành Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh) | 5 |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cải thiện chỉ số PCI | 13 |
a | Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | 3 |
b | Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương mình | 7 |
c | Công bố các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, các quy trình, thủ tục...nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận thông tin | 3 |
3 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo liên quan đến chỉ số PCI theo quy định | 4 |
4 | Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | 8 |
VIII | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về duy trì và củng cố Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI) | 20 |
1 | Thực hiện duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công hàng năm | 5 |
a | Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm đúng yêu cầu về nội dung và thời gian | 2 |
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 3 |
2 | Hướng dẫn các đơn vị cấp huyện, cấp xã thực hiện các nội dung liên quan đến các chỉ số PAPI | 10 |
a | Các văn bản hướng dẫn | 4 |
b | Kết quả đạt được theo các nội dung hướng dẫn | 6 |
3 | Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo chỉ số thành phần PAPI (Đối với các đơn vị không có tiêu chí, trừ vào điểm tổng) | 3 |
4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chỉ số PAPI | 2 |
IX | Sáng kiến, giải pháp để đạt được hiệu quả cao trong thực hiện nhiệm vụ của năm (Điểm thưởng: Mỗi sáng kiến, giải pháp đạt hiệu quả cao được 05 điểm, tối đa không quá 10 điểm) | 10 |
| TỔNG ĐIỂM | 350 |
1. Thang điểm chấm là 350 điểm. Trường hợp một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện nhưng không phát sinh nội dung nêu tại mục 4, Điều 2 nêu trên thì thang điểm chấm này nhỏ hơn 350 điểm.
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc cơ quan, đơn vị mình đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng công việc:
a) Các chỉ tiêu có định lượng: Nếu hoàn thành 100% so với kế hoạch đạt điểm tối đa; Nếu hoàn thành từ 50% - dưới 100%: Tính điểm theo tỷ lệ mức độ hoàn thành (tính theo công thức: (tỷ lệ % hoàn thành x điểm chuẩn)/100%); Nếu hoàn thành dưới 50%: 0 điểm.
b) Các chỉ tiêu không định lượng:
- Thực hiện đầy đủ nội dung của tiêu chí theo quy định: Đạt điểm tối đa của tiêu chí đó; Thực hiện ước đạt khoảng từ 50% đến dưới 100% thì giảm điểm theo mức độ đạt được; Thực hiện ước đạt khoảng dưới 50%: 0 điểm.
- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao: Bị trừ điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Điểm cộng (điểm thưởng):
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có sáng tạo, đề xuất thêm các cơ chế chính sách ngoài các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao, hoặc sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được thưởng 05 điểm, nhưng không quá 10 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
Các chỉ tiêu về kinh tế (của UBND các huyện, thị xã, thành phố), nếu hoàn thành vượt kế hoạch đề ra thì được cộng điểm thưởng quy định tại điểm B, Mục I, Điều 4 Quy định này.
3. Trừ điểm (điểm phạt):
a) Chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời gian quy định, mỗi nhiệm vụ trừ 03 điểm. Hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng chậm so với thời gian quy định, mỗi việc trừ 01 điểm. Chỉ áp dụng đối với tiêu chí 1 và tiêu chí 3 Mục I Điều 3 Quy định này.
b) Đối với các tiêu chí không định lượng: Nếu không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao: Mỗi nội dung không thực hiện thì bị trừ 03 điểm.
c) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với quy định, một việc trừ 02 điểm.
d) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 03 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ, công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 03 điểm.
e) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 06 điểm.
4. Kết quả điểm để xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm sau khi được Hội đồng tổ chức đánh giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
5. Điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chiếm từ 60% trở lên trong tổng điểm xem xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI, CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
1. Đạt từ 320 điểm đến 350 điểm và Chỉ số CCHC xếp loại tốt trở lên: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 260 điểm đến dưới 320 điểm: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Đạt từ 210 điểm đến dưới 260 điểm: Hoàn thành nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 210 điểm: Không hoàn thành nhiệm vụ.
Trường hợp một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) nêu tại mục 4, Điều 2 nêu trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ được xác định bằng tỉ lệ % giữa tổng điểm đạt được/thang điểm chấm.
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Từ 90% trở lên thang điểm chấm và Chỉ số CCHC xếp loại tốt trở lên
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Từ 75% đến dưới 90%
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Từ 60% đến dưới 75%
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Dưới 60%
Điều 1. Quy trình đánh giá, chấm điểm và xếp loại
1. Tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại:
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Thành lập Hội đồng đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do UBND tỉnh quyết định gồm: Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc Sở Nội vụ làm Phó Chủ tịch Hội đồng, Phó Giám đốc Sở Nội vụ làm Thư ký, đại diện Lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Tư pháp làm ủy viên.
Giúp việc Hội đồng có Tổ Thư ký do Phó Giám đốc Sở Nội vụ làm Tổ trưởng, Trưởng phòng CCHC, Sở Nội vụ làm Tổ phó và công chức các sở, ngành: Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Tư pháp, Ban Thi đua - Khen thưởng làm Tổ viên.
b) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Hội đồng có trách nhiệm tổ chức thẩm định và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Cơ sở để thẩm định:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện và thông báo kết quả xếp loại đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện.
Điều 8. Thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại
1. Từ ngày 01/12 đến ngày 17/12 hàng năm
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại gửi: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ ( 04 bộ); Đối với UBND cấp huyện gửi thêm 01 bộ cho Sở Kế hoạch & Đầu tư (05 bộ) (Gửi mỗi cơ quan 01 bộ).
2. Tù ngày 18/12 đến ngày 22/12: Các cơ quan thành viên Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm và dự kiến xếp loại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh gửi về Hội đồng thẩm định (Sở Nội vụ).
3. Từ ngày 22/12 đến ngày 30/12: Tổ Thư ký tổng hợp
4. Từ ngày 01/01 đến 10/01: Hội đồng thẩm định họp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
1. Báo cáo của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tờ trình của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
3. Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Đến ngày 17/12 hàng năm các cơ quan, đơn vị nào không gửi hồ sơ đề nghị xếp loại thì xếp vào loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Hồ sơ trình UBND tỉnh của Hội đồng thẩm định
1. Tờ trình đề nghị UBND tỉnh xếp loại
2. Báo cáo kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định
Điều 11. Chế độ khen thưởng và chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tiêu chí quan trọng để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được xem xét khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng; cán bộ, công chức lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có 02 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó; 03 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem xét, đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định hiện hành của pháp luật
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình, gửi báo cáo theo quy định.
2. Hội đồng có trách nhiệm tổ chức, đánh giá, chấm điểm và xếp loại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Phú Yên được kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 7 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8 Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ
- 9 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 12 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng phòng chuyên môn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Phú Yên được kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 29/2019/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình