UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 34/2003/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 07 tháng 08 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/111996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài 09/06/2000;
- Căn cứ nghị định số 36/CP, ngày 24/04/1997 của Chính phủ ban hành quy định khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP , ngày 31/07/2000 của Chính phủ quy định hi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 27/2003/NĐ-CP , ngày 19/03/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2000/NĐ-CP , ngày 31/07/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP, ngày 08/07/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH 10; Nghị định 35/2002/NĐ-CP, ngày 29/03/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục A,B và ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP , ngày 08/07/1999/ của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10;
- Căn cứ Thông tư số 12/2000/TT-BKH , ngày 15/09/2000 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kê hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về việc khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh. Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-UB ngày 07 tháng 08/ năm 2003 của UBND tỉnh Quảng Bình )
Điều 1: Văn bản này quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư; trình độ, hồ sơ, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trong và ngoài nước ( sau đây viết tắt là đầu tư ) tại tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Phạm vi áp dụng và đối tượng điều chỉnh:
1. Phạm vị áp dụng: các hoạt động đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng điều chỉnh: nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ( sau đây gọi tắt là nhà đầu tư nước ngoài ) hoặc đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước ( sau đây gọi tắt là Luật đầu tư trong nước).
Điều 3: Ngoài việc sử dụng những ưu đãi theo quy định của Nhà nước, nhà đầu tư còn được hưởng những ưu đãi riêng của tỉnh Quảng Bình được quy định tại văn bản này. UBND tỉnh Quảng Bình đảm bảo thực hiện đầy đủ, thuận lợi, nhanh chóng, ổn định và lâu dài những chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng tại tỉnh; kịp thời sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi riêng của tỉnh theo nguyên tắc tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo lợi ích của nhà dầu tư.
Điều 4: Trong trường hợp các quy định mới của pháp luật có những thay đổi bất lợi cho nhà đầu tư, UBND tỉnh có trách nhiệm giải quyết đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư trong thời gian tiếp tục thực hiện dự án.
Điều 5: Nếu những quy định mới của Nhà nước Việt Nam có những thuận lợi, ưu đãi hơn cho các nhà đầu tư so với các quy định trong văn bản này thì được áp dụng theo các quy định mới của Nhà nước.
Điều 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu là các cơ quan đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý của nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trên địa bàn, có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành và các địa phương giải quyết nhanh chống các thủ tục, các chính sách khuyến khích và ưu đãi tại văn bản này.
Điều 7: UBND tỉnh sử dụng ngân sách hàng năm và nguồn gốc khác để thực hiện các chính sách ưu đãi cho nhà đầu tư c quy định tại văn bản này.
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
MỤC 1: NHỮNG ƯU ĐÃI CHUNG CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Điều 8: Giá thuê đát, mặt nước: áp dụng cho nhà đầu tư (trừ một số diện tích đất, mặt nước có lợi thế) là mức thấp nhất trong khung giá được áp dụng cho đối tượng theo quy định hiện hành.
Điều 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu
1. Đối với các dự án đầu tư trong kh công nghiệp (KCN) và khu kinh tế cửa khẩu (KTCK)
- Đối với các dự án trong KCN: đầu tư các cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu như điện, cấp thoát nước, đường giao thông đến chân hàng rào KCN. Tuỳ tính chất đối với một số dự án UBND tỉnh xem xét hỗ trợ đầu tư một phần bên trong hàng rào.
- Đối với các dự án trong khu KTCK: hỗ trợ đầu tư một phần đến chân hàng rào công trình.
2. Đối với các dự án ngoài KCN và khu KTCK, tuỳ theo dự án cụ thể, tỉnh hỗ trợ một phần đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu như: điên, cấp thoát nước, đường giao thông đến chân hàng rào công trình.
Trường hợp nhà đầu tư tự bỏ vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trước được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì UBND tỉnh có trách nhiệm hoàn trả dần ( phần chính sách của tỉnh).
Điều 10: Về chi phí đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng
1- Đối với các dự án đầu tư có thuê đất, tuỳ theo quy mô dự án, tỉnh có trách nhiệm hỗ trợ một phần tiền đền bù giải phóng mặt bằng.
2- Hỗ trợ phí san lấp mặt bằng:
- Các dự án đầu tư có mức vốn nhỏ hơn 5 triệu USD ( đối với đầu tư nước ngoài) hoặc trên 50 tủ đồng (đối với đầu tư trong nước) trở lên: UBND tỉnh hỗ trợ tối đa 50% chi phí san lấp mặt bằng theo dự án được duyệt nhưng không quá 1 tỷ đồng cho một dự án.
Các dự án đầu tư có mức vốn từ 5 triệu USD (đối với đầu tư nước ngoài) hoặc trên 50 tỷ đồng (đối với đầu tư trong nước) trở lên: UBND tỉnh hỗ trợ tối đa 50% chi phí san lấp mặt bằng theo dự toán được duyệt nhưng không quá 1 tỷ đồng cho một dự án.
Điều 11: Hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động
UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí đào tạo công nhân tuyển dụng lần đầu là người địa phương:
1- Đối với các dự án đầu tư sử dụng từ 100 - 500 lao động được hỗ trợ 300.000đ - 500.000đ người.
2- Đối với các dự án đầu tư sử dụng từ 500 lao động trở lên được hỗ trợ 700.000đ - 1.000.000đ người.
3- Đối với các dự án sư dụng công nghệ, kỹ thật cao được hỗ trợ 1.000.000đ người (có hướng dẩn cụ thể).
Điều 12: Đối với các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế: chi phí quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (Đài Phát thanh truyền hình và báo Quảng Bình) phục vụ cho mục đích kêu gọi, thu hút đầu tư được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% trong năm đầu so với giá quy định, kể từ khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 13: Về thưởng xúc tiến đầu tư
Thưởng cho các doanh nghiệp, các đơn vị, cá nhân có công kêu gọi thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào địa bàn tỉnh.
1- Điều kiện để được thưởng:
- Đối với đầu tư trong nước: các dự án thuộc danh mục A Ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2003 của Chính phủ.
- Đối với đầu tư nước ngoài: các dự án thuộc Danh mục dự án khuyến khích đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 24/2000/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài.
2- Mức thưởng:
- Đối với dự án đầu tư trong nước: bằng 1% (một phần ngàn) vốn đầu tư nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng cho một dự án.
- Đối với dự án đầu tư nước ngoài: bằng 3% ( ba phần ngàn) vốn pháp định ( quy ra đồng Việt Nam) nhưng tối đa không quá 60 triệu đồng cho một dự án.
Ngoài những ưu đãi chung nêu trên, nhà đầu tư trong nước còn hưởng thêm ưu đãi quy định tại Mục 2 và nhà đầu tư nước ngoài cón được hưởng thêm ưu đãi quy định tại Mục 3 của chương này.
MỤC 2: NHỮNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
Điều 14: Ưu đãi về địa bàn và ngành nghề kinh doanh:
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP , ngày 29/3/2002 sửa đổi, bổ sung danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/199/NĐ-CP, ngày 08/7/1999 của Chính phủ:
Các dự án đầu tư thuộc ngành nghề được hưởng ưu đãi đầu tư theo danh mục A của Phụ lục (viết tắt là danh mục A ).
Các dự án đầu tư trên địa bàn các huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ được xếp địa bàn thuộc danh mục B ( viết tắt là danh mục B)
Các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Tuyên Hoá, Minh Hoá được xếp vào địa bàn thuộc danh mục C (viết tắt là danh mục C).
Riêng Quảng Bình và các nhà đầu tư đầu tư vào địa bàn các xã miền núi đặc biệt khó khăn của huyện Lệ Thuỷ, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch tại Phụ lục 5 của quy định này cũng được hưởng ưu đãi như đầu tư vào địa bàn thuộc danh mục C ( viết tắt là các xã miền núi đặc biệt khó khăn các huyện).
Điều 15: Chính sách sử dụng đất
1- Đối với nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp ( KCN):
- Đối với địa bàn thị xã Đồng Hới: được miễn tiền thuê đất 15 năm đầu kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất( theo nghị định 51 miễn 6 năm)
- Đối với địa bàn các huyện được miễn tiền thuê đất, mặt nước trong suốt thời gian hoạt động dự án. ( Quy định Nhà nước giảm 15 năm đối với các huyện LT, QN, BT, QT và miễn hoàn toàn đối với các huyện Tuyên Hoá, Minh Hoá ).
2- Đối với các doanh nghiệp phải di dời:
Các doanh nghiệp thuộc diện di dời theo chủ trương của tỉnh thi được đền bù nhà xưởng và các công trình kiến trúc khác trên diện tích đất phải di dời theo chế độ quy định. Ngoài ra, nhà đầu tư được xét cấp lại một phần số tiền sử dụng đất thu được trên diện tích đất phải di dời, đồng thời được ngân sách tỉnh hổ trợ kinh phí vận chuyển thiết bị máy móc từ địa điểm củ tới địa điểm mới theo dự án được duyệt.
Điều 16: Miễn giảm tiền thuê đất , mặt nước
1- Đối với địa bàn thị xã Đồng Hới
a- Được miễn nộp tiền thuê đất, mặt nước 8 năm ( NĐ 51: 6 năm ) kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất, mặt nước, đối với các dự án đầu tư thuộc danh mục A.
b- Được miễn nộp tiền thuê đất, mặt nước trong 5 năm ( ĐN 51: 3 năm) kể từ khi ký hợp đồng thuê đất, mặt nước, đối với các dự án đầu tư thuộc danh mục A.
2- Đối với địa bàn các huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ ( ưu đãi của tỉnh tăng 2 năm so với quy định của Nhà nước đối với danh mục B.
a- Được miễn nộp tiền thuê đất, mặt nước, 17 năm ( NĐ 51: 15 năm) kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất, mặt nước, đối với các dự án đầu tư thuộc danh mục A và sử dụng lao động bình quân từ 20 người trở lên.
b- Được miễn nộp tiền thuê đất, mặt nước 13 năm ( NĐ 51: 11 năm ) kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất, mặt nước, đối với các dự án đầu tư thuộc danh mục A.
c- Được miễn nộp tiền thuê đất, mặt nước 9 năm ( NĐ 51:7 năm) kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất, mặt nước đối với các dự án thuộc ngành nghề, lĩnh vực khác.
3- Đối với địa bàn hai huyện Minh Hoá và Tuyên Hoá và các xã miên núi khó khăn của cá huyện ( ưu đãi của tỉnh tăng tương ứng 2 năm đối với quy định của Nhà nước đối với Danh mục C).
a- Được miễn nộp tiền thuê đất, mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với dự án đầu tư thuộc danh mục A.
b- Được miễn nộp tiền thuê đất, mặt nước 16 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê đất, mặt nước, đối với các dự án đầu tư thuộc ngành nghề, khu vực khác.
1- Đối vợi địa bàn thị xã Đồng Hới
a- Được miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 4 năm tiếp theo đối với dự án thuộc danh mục A hoặc dự án sử dụng lao động bình quân trong năm từ 50 lao động trở lên.
b- Được miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 6 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư áp dụng cả hai điều kiện: đầu tư vào ngành nghề thuộc danh mục A và sử dụng lao động bình quân trong năm từ 50 người lao động trở lên.
2- Đối với địa bàn Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy
a- Được miễn 5 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 7 năm tiếp theo đối với dự án thuộc danh mục A hoặc dự án có sử dụng bình quân từ 20 lao động trở lên trong năm.
b- Được miễn 5 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 9 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư án dụng cả hai điều kiện: đầu tư vào ngành nghề thuộc danh mục A và sử dụng lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên.
c- Được miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 4 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư khác.
3- Đối với địa bàn các huyện Tuyên Hoá, Minh Hoá và các xã miền núi khó khăn của các huyện
a- Được miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 9 năm tiếp theo đối với dự án thuộc danh mục A hoặc dự án có sử dụng bình quân từ 20 lao động trở lên.
b- Được miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 11 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư và đáp ứng cả hai điều kiện : đầu tư vào ngành nghề thuộc danh mục A và sử dụng lao động binh quân từ 20 lao động trở lên trong năm.
c- Được miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 4 năm tiếp theo đối với các dự án sử dụng bình quân từ 20 lao động trở lên trong năm.
Nhà đầu tư có dự án theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh- chuyển giao (BOT) hoặc hợp đồng xây dựng - chuyển giao- kinh doanh ( BTO) được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 6 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho 11 năm tiếp theo.
Điều 19: Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu quy định tại danh mục A được hưởng ưu đãi về miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại được quy định như sau:
1- Đối với địa bàn thị xã Đồng Hới: miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 6 năm tiếp theo.( Quy định chung được miễn 1 năm và giảm 4 năm tiếp theo ).
2- Đối với địa bàn Quảng Trạch, Bô Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ : miễn 5 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo.( Quy định chung được miễn 3 năm và giảm 5 năm tiếp theo).
3- Đối với địa bàn các huyện Minh Hoá, Tuyên hoá và các xã miền núi kho khăn của các huyện: miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. ( Quy định chung được miễn 4 năm và giảm 7 năm tiếp theo).
MỤC 3: NHỮNG ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1- Giá thuê đất đô thị ( thị xã Đồng Hới và các thị trấn) và các vùng có lợi thế kinh doanh: 0,18USD/m2/ năm.
2- Đất không phải đô thị:
- Các xã tiếp giáp với nội đô thị: 0,1 USD/m2/ năm
- Các xã đồng bằng: 0,06 USD/m2/năm
- Các xã Trung du: 0,03 USD/m2/năm
- Các xã Miền núi: 0,01 USD/m2/năm
- Đất không thuộc các loại đô thị, đất khu dân cư, đất chuyên dùng mà phải có đầu tư cải tạo mới có thể sử dụng được vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi tròng thuỷ sản thì đơn giá thuê đất là 50 USD/ha/năm. Riêng đối với đất tại các vùng núi đá, đồi trọc, đất xấu cằn cõi khó sử dụng, nếu sử dụng cho các dự án không phải là sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch, thương mại, khai thác khoáng sản thì đơn giá thuê đất là 30 USD /ha/năm.
3- Giá thuê mặt nước, mặt biển:
a- Mặt nước sông, hồ có đơn giá thuê là 75 USD/ha/năm ( trừ các dự án có công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc nội đô thị).
b- Mặt biển có giá thuê đất là 150 USD/km/năm. Trường hợp thuê có diện tích sử dụng không cố định thì giá thuê tính 1.500 USD/km/năm.
4- Giá thuê đất được ổn định trong thời hạn 7 năm ( quy định tối thiểu 5 năm ), nếu có điều chỉnh tăng thì mức điều chỉnh không vượt qua 15% giá trị lần điều chỉnh trước đó.
1- Đối với địa bàn thị xã Đồng Hới: được miễn tiền thuê đất, mặt nước 9 năm kể từ khi xây dựng cơ bản hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
2- Đối với các huyện: được miễn tiền thuê đất, mặt nước 13 năm kể từ khi xây dựng cơ bản hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
3- Đầu tư trồng rừng được miễn 100% ( quy định chung 90%) tiền thuê đất trong suốt thời gian kinh doanh của dự án.
1- Đối với địa bàn thị xã Đồng Hới: được miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 5 năm tiếp theo kể từ khi kinh doanh có lãi.
2- Đối với địa bàn các huyện: được miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 6 năm tiếp theo kể từ khi kinh doanh có lãi.
Điều 23: Giá hàng hoá và dịch vụ:
Được hưởng giá các hàng hoá và dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh thống nhất như các nhà đầu tư trong nước kinh doanh cùng lĩnh vực tại Quảng Bình.
Điều 24: Xúc tiến đầu tư và tổ chức đàm phán
UBND tỉnh giao cho Sở Kế hoạch và đầu tư:
1- Làm đầu mối xúc tiến đầu tư vào tỉnh:
a- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã để lựa chọn và đưa ra danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh và quảng bs rộng rãi trên các phương tiện mà pháp luật cho phép.
b- Tổ chức, tham gia hội thảo, triển lãm, hội nghị về đầu tư nhằm tiếp xúc tuyên truyền, giới thiệu các cơ hội đầu tư vào tỉnh.
c- Hợp đồng hợp tác với các tổ chức, đơn vị để làm đại diện ở một số trung tâm kinh tế lớn nhằm hướng dẫn các nhà đầu tư đưa vào tỉnh.
d- Ngoài các hình thức trên, có thể sử dụng các hình thức khác mà UBND tỉnh cho phép.
2- Tổ chức đàm phán: Phối hợp với các đơn vị có liên quan nhằm thẩm định, thông qua phương án đàm phán của doanh nghiệp nhà nước tham gia liên doanh hoặc họp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài ( đối với những dự án thuộc thẩm quyền cấp tỉnh cấp giấy phép đầu tư)
Điều 25: Trình tự, thủ tục trước khi cấp giấy phép đầu tư.
1- Đối với nhà đầu tư đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu: đăng ký làm việc trực tiếp với Sở Kế hoạch và đầu tư, đối với nhà đầu tư đầu tư và các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu đăng ký làm việc trực tiếp với các ban quản lý KCN, khu kinh tế cửa khẩu để được cung cấp thông tin cần thiết và hướng dẫn các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư.
2- Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ban quản lý KCN, khu kinh tế cửa khẩu chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan chức năng, tổng hợp ý kiến và trinh UBND tỉnh trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
1- Các dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu do Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, các dự án trong KCN, khu KTCK, do các ban quản lý KCN, Ban quản lý khu KTCK chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã liên quan cùng với nhà đầu tư tổ chức khảo sát địa điểm.
2- Sau khi khảo sát, các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý KCN, khu KTCK theo chuyên ngành của mình trong thời hạn 5 ngày làm việc.
Thời gian thực hiện các ngành, UBND các huyện, thị xã có liên quan tính theo ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ được quy định tại Phụ lục 4 Quy định này.
Điều 27: Thời hạn cấp giấy phép đầu tư:
1- Thời hạn cấp giấy phép đầu tư là 15 ngày cho những dự án thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư và thời hạn 7 ngày cho những dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý KCN, khu KTCK nhận được hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư đúng quy định.
2- Đối với những dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy đầu tư của Bộ Kế hoạch và đầu tư thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến tham mưu cho UBND tỉnh trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày sở nhận được hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư đúng quy định.
3- Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 mà UBND tỉnh chưa cấp giấy phép đầu tư thì UBND tỉnh thông báo bằng văn bản để nhà đầu tư biết lý do, đồng thời sao gửi cho các cơ quan liên quan.
Điều 28: Triển khai sau khi cấp giấy đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư, ban quản lý KCN, khu kinh tế cửa khẩu chủ trì phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã liên quan hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện theo thời gian kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Phụ lục 4.
Điều 30: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp phiếu nhận đăng ký đạt tiểu chuẩn môi trường cho dự án đầu tư trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thẩm định, ra quyết định phê duyệt trong thời hạn 15 ngày đối với các dự án đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền của sở từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các dự án tại phụ lục 1 được miễn đủ thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và đăng ký cấp phiếu đạt tiêu chuẩn môi trường khi xin cấp Giấy phép đầu tư.
Điều 31: Trình tự, thủ tục và thẩm quyền giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư.
1- Kiến nghị của nhà đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết đối với các dự án ngoài KCN, khu KTCK và do ban quản lý KCN, Ban quản lý khu KTCK đối với các dự án trong KCN, khu KTCK. Việc giải quyết kiến nghị được thực hiện trong thời hạn 3 ngày, nếu nội dung kiến nghị phức tạp thì thời hạn được kéo dài nhưng không quá 7 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị.
2- Trong quá trình giải quyết kiến nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư, ban quản lý KCN, ban quản lý khu KTCK có thể phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan để cùng giải quyết.
3- Đối với những kiến nghị vượt quá thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và đầu tư, ban quản lý KCN, ban quản lý khu KTCK thì trong thời hạn 3 ngày các cơ quan chuyển hồ so cho UBND tỉnh giải quyết. Trong trường hợp này, thời hạn giải quyết là 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Kế hoạch và đầu tư, ban quản lý KCN, ban quản lý khu KTCK chuyển đến.
1- Sở Kế hoạch và Đầu tư , ban quản lý KCN, ban quản lý khu LTCK phối hợp với các Sở, ban , ngành liên quan tổ chức định kỳ một năm một lần để nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, việc chấp hành luật pháp và các quy định của các doanh nghiệp, sau đó báo cáo kết quả kiểm tra cho UBND tỉnh.
2- Việc kiểm tra chuyên ngành do các cơ quan chuyên ngành chủ trì, trước khi kiểm tra phải có đề cương, nội dung và thời gian kiểm tra gửi trước cho doanh nghiệp ít nhất 7 ngày để chuẩn bị. Thời gian một đợt kiểm tra tại một doanh nghiệp không qua 5 ngày. Sau 7 ngày kể từ ngà kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải có biên bản hoặc báo cáo gửi UBND tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, ban quản lý KCN, ban quản lý khu KTCK.
Điều 33: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý KCN, Ban quản lý khu KTCK thực hiện công tác quản lý nhà nước; bố trí cán bộ đủ năng lực để theo dõi và tham mưu các vấn đề có liên quan đến đầu tư. Trong trường hợp được mời để giải quyết các công việc cụ thể, thủ trưởng các cơ quan phải tham dự, nếu cử người dự thay thì thủ trưởng cơ quan đó phải có trách nhiệm về những ý kiến của người được cử đi dự thay.
Điều 34: Các tổ chức, cá nhân nào vi phạm các quy định trong văn bản này hoặc nếu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1- Đối với các dự án có giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước ( sửa đổi) và Nghị định số 35/2002/NĐ-Cp , ngày 29/03/2002 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP , ngày 08/07/1999 của Chính phủ thì Sở Kế hoạch&Đầu tư chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung ưu đãi trong khoảng thời gian còn lại của dự án kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
2- Những cơ sở sản xuất, kinh doanh đang hoạt động thuộc diện được hổ trợ và ưu đãi đầu tư nhưng trước đấy chưa xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nếu có hồ so xin ưu đãi đầu tư thì được cơ quan cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư xem xét cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư với nội dung hỗ trợ và ưu đãi được tính cho thời gian còn lại của dự án tình từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 36: Ngoài các chính sách ưu đãi trên, khi cần thiết tạo điều kiện thuận lợi hơn cho nhà đầu tư, trong nhiệm vụ và quyền hạn của mình, UBND tỉnh sẽ xem xét quyết định các chính sách ưu đãi khác trên cơ sở đề nghị của các ngành chuyên môn trong tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các nhà đầu tư.
Điều 37: Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các cơ quan tổ chức có liên quan, các nhà đầu tư kịp thời báo cáo bằng văn bản cho UBND tỉnh nhằm tháo gỡ, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và cả nước; đồng thời các cơ quan liên quan xem xét điều chỉnh lại quy chế hoạt động của cơ quan mình cho phù hợp với quy định trong văn bản này.
CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC MIỄN THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ, XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
1. Văn phòng tư vấn
2. Trụ sở làm việc (trừ trụ sở làm việc có phòng thí nghiệm có các chất thải độc hại)
3. Ngân hàng, tài chính, kiểm toán
4. Cửa hàng sách báo tạp hoá
5. Dịch vụ bưu chính viễn thông ( trừ các đài phát sóng cao tần hoặc công suất phát sóng trên 50kw)
6. Giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học (trừ nơi có các xưởng thực nghiệm, phòng thí nghiệm có các chất thải độc hại)
7. Giám định (trừ các cơ quan giám định kỷ thuật có sử dụng hoá chất độc hại, vật liệu dể cháy nổ/ phóng xạ)
8. Cơ sở phát hành báo chí, nhà xuất bản (trừ nơi có nhà in)
9.Đài phát thanh truyền hình (bao gồm cả cột phát sóng cao dưới 100m)
10. Dịch vụ và kinh doanh (trừ các mặt hàng có thành phần độc hại như: thuốc bảo vệ thực vật ...)
11. Lắp ráp cơ khí (Không có các công đoạn sơn, mạ, gia công chi tiết máy ...) quy mô nhỏ hơn 10.000 tấn sản phẩm / năm.
12. Trạm phát điện bằng sức gió, năng lượng mặt trời
13.Trạm thuỷ điện dưới 10KWA.
14. Dự án xây dựng cầu các công trình giao thông loại 3 (khẩu độ dưới 25m)
15. Khu di dân dưới 50 hộ
16. Gia công hàng tiêu dùng: Đóng giày, dụng cụ văn phòng, đóng sách vở, may đồ da, vải bạt ...(trừ sản xuất may mặc, in các loại ) dưới 50 công nhân.
17. Lắp ráp điện tử( không có các công đoạn chế tạo chi tiết, sơn, mạ) quy mô dưới 50 công nhân.
18. Gia công may mặc (quy mô dưới 200 công nhân)
19. Khách sạn (dưới 20 phòng và không kèm theo các công trình bể bơi, sân gôn).
20. Gia công đồ thủ công mỹ nghệ(không có các chất thải độc hại).
NHỮNG ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ TỈNH QUẢNG BÌNH ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.
TT | DANH MỤC ƯU ĐÃI CHÍNH | ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ | ƯU ĐÃI CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH |
I | Ưu đãi về địa bàn, ngành | Danh mục B: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ | Danh mục B: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ B: |
|
| Danh mục C: Tuyên Hoá, Minh Hoá | Tuyên Hoá, Minh Hoá và các xã đặc biệt khó khăn của các huyện Lệ Thuỷ, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch |
II | Ưu đãi về thuế |
|
|
1 | Mức giá thuê đất, mặt nước | Theo quy định | Mức giá thấp nhất trong khung giá ( trừ một số vùng có lợi thế) |
2 | Chính sách sử dụng đất |
|
|
2.1 | Đối với nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN |
|
|
| - Trên địa bàn thị xã Đồng Hới | Miễn tiền thuế đất 6 năm | Miễn 15 năm |
| - Địa bàn các huyện | Miễn 15 năm đối với các huyện LT, QN, BT, QT và miễn toàn bộ đối với 2 huyện Tuyên Hoá và Minh Hoá | Miễn trong suốt thời gian hoạt động của dự án |
2.2 | Đối với doanh nghiệp phải di dời |
| Được đền bù nhà xưởng và các công trình kiến trúc, hổ trợ một phần tiền sử dụng đất và kinh phí vận chuyển di dời |
3 | Miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước |
|
|
3.1 | Đầu tư tại thị xã Đồng Hới |
|
|
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A | Miễn trong 3 năm | Miễn trong 5 năm |
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A và sử dụng lao động bình quân từ 50 người trở lên | Miễn trong 6 năm | Miễn trong 8 năm |
3.2 | Đầu tư tại các huyện QT, BT, QN, LT |
|
|
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực | Miễn nộp 11 năm | Miễn nộp 13 năm |
| Quy định tại danh mục A |
|
|
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A và sử dụng lao động bình quân từ 20 người trở lên. | Miễn nộp trong 15 năm | Miễn nộp trong 17 năm |
| - Ngành nghề khác | Miễn nộp trong 7 năm | Miễn nộp trong 9 năm |
3.3 | Đầu tư tại các huyện Tuyên Hoá, Minh Hoá và các xã đặc biệt khó khăn tại Phụ lục 5 quy định này |
|
|
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, linh vực quy định tại danh mục A | Suốt thời gian thực hiện dự án | Suốt thời gian thực hiện dự án |
| - Ngành nghề khác | Miễn nộp 11 năm | Miễn nộp 15 năm |
4 | Thu thuế nhập doanh nghiệp |
|
|
4.1 | Đầu tư tại thị xã Đồng Hới |
|
|
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A hoặc dự án có sử dụng bình quân từ 50 người trở lên trong năm. | Miễn 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 2 năm tiếp theo | Miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo |
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A hoặc dự án có sử dụng bình quân từ 50 người trở lên trong năm. | Miễn 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo | Miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 6 năm tiếp theo |
4.2 | Đầu tư tại các huyện QT, BT, QN, LT |
|
|
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A hoặc dự án có sử dụng bình quân từ 20 người trở lên trong năm. | Miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo | Miễn 5 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo |
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A | Miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo | Miễn 5 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo |
| Ngành nghề khác |
| Miễn 5 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 2 năm tiếp theo |
4.3 | Đầu tư tại các huyện Tuyên Hoá, Minh Hóa và các xã đặc biệt khó khăn tại Phụ lục 5 quy định này |
|
|
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A | Miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo | Miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo |
| - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A và sử dụng lao động bình quân 20 người trở lên. | Miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo | Miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 11 năm tiếp theo |
| Ngành nghề khác |
| Miễn 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 3 năm tiếp theo |
5 | Đối với các dự án BOT, BTO | Miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo | Miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 11 năm tiếp theo |
6 | Đối với dự án đầu tư mỡ rộng, đầu tư chiều sâu thuộc ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại danh mục A |
|
|
6.1 | Đầu tư tại thị xã Đồng Hới | Miễn 1 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo | Miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo |
6.2 | Đầu tư tại các huyện QT, BT, QN, LT | Miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo | Miễn 5 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo |
6.3 | Đầu tư tại các huyện Tuyên Hoá, Minh Hoá và các xã đặc biệt khó khăn tại Phụ lục 5 quy định này. | Miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7 năm tiếp theo | Miễn 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo |
III | Xây dựng hạ tầng kỷ thuật thiết yếu |
|
|
1 | Doanh nghiệp trong KCN, khu KTCK | Không quy định, tuỳ từng địa phương | Ngân sách tỉnh đầu tư 100%, đến chân hàng rào KCN, khu KTCK và tuỳ tính chất dự án hổ trợ một phần đầu tư bên trong KCN, khu KTCK |
2 | Doanh nghiệp ngoài KCN, khu KTCK |
| Tuỳ theo dự án cụ thể ngân sách tỉnh hổ trợ một phần đến hàng rào công trình |
3 | Trường hợp nhà đầu tư tự bỏ vốn xây dựng trước được cơ quan có thẩm quyền cho phép |
| Ngân sách tỉnh trả dần( phần chính sách của tỉnh) |
IV | Các chi phí khác |
|
|
1 | Thưởng xúc tiến đầu tư |
| Thưởng 1% so với vốn đầu tư nhưng không quá 50 triệu đồng cho một dự án |
2 | Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng |
|
|
2.1 | Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng |
| Tuỳ theo quy mô dự án, ngân sách tỉnh hổ trợ một phần |
2.2 | Chi phí san lấp mặt bằng |
|
|
| - Dự án dưới 50 tỷ đồng |
| Hổ trợ tối đa 30% nhưng không quá 500 triệu đồng cho một dự án |
| - Dự án trên từ 590 tỷ đồng trở lên |
| Hổ trợ tối đa 50% nhưng không quá 1 tỷ đồng cho một dự án |
3 | Hổ trợ chi phí đào tạo lao động |
|
|
3.1 | - Dự án sử dụng từ 100-500 lao động |
| Hổ trợ 300.000- 500.00đ/ người |
3.2 | - Dự án sử dụng từ 500 lao động trở lên |
| Hổ trợ 700.000 - 1.000.000đ/người |
3.3 | - Dự án sử dụng công nghệ kỷ thuật cao |
| Hổ trợ 1.000.000đ/người |
4 | Đối với nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN quảng cáo trên phương tiện thông tin địa phương nhằm mục đích thu hút đầu tư |
| Giảm 50% trong năm đầu tiên khi dự án đi vào hoạt động. |
NHỮNG ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ TỈNH QUẢNG BÌNH ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TT | DANH MỤC ƯU ĐÃI CHÍNH | ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ | ƯU ĐÃI CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH |
I | Ưu đãi về thuế |
|
|
1 | Mức giá thuê đất, mặt nước | Theo quy định | Mức giá thấp nhất trong khung giá ( trừ một số vùng đất, mặt nước có lợi thế) |
2 | Chính sách sử dụng đất |
|
|
2.1 | Đối với nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN |
|
|
| - Địa bàn thị xã Đồng Hới | Miễn tiền thuê đất 6 năm | Miễn 15 năm |
| - Địa bàn các huyện | Miễn 15 năm đối với các huyện LT, QN, BT, QT và miền toàn bộ đối với 2 huyện Tuyên Hoá và Minh Hoá | Miễn trong suốt thời gian hoạt động của dự án |
2.2 | Đối với doanh nghiệp phải do dời |
| được đền bù nhà xưởng và các công trình kiến trúc, hổ trợ một phần tiền sử dụng đất và kinh phí vận chuyển di dời |
3 | Miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước |
|
|
3.1 | Đối với dự án trồng rừng | Miễn 90% trong thời gian kinh doanh | Miễn 100% trong thời gian kinh doanh |
3.2 | Đối với địa bàn thị xã Đồng Hới | Miễn 7 năm | Miễn 9 năm |
3.3 | Đối với địa bàn các huyện | Miễn 11 năm | Miễn 13 năm |
4 | Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp | Miễn 4 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo | Miễn 5 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 5 năm tiếp theo |
4.1 | Đối với địa bàn thị xã Đồng Hới | Miễn 2 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 3 năm tiếp theo | Miễn 4 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 5 năm tiếp theo |
4.2 | Đối với điạ bàn các huyện | Miễn 4 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo | Miễn 6 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 6 năm tiếp theo |
II | Xây dựng cơ sở hạ tầng kỷ thuật thiết yếu |
|
|
1 | Các dự án trong KCN |
| Ngân sách tỉnh đầu tư 100% đến hàng rào KCN và bên trong khu KTCK; tuỳ tính chất một số dự án hổ trợ một phần đầu tư bên trong hàng rào |
2 | Các dự án ngoài KCN, khu KTCK |
| Tuỳ theo dự án cụ thể ngân sách tỉnh hổ trợ một phần đến chân hàng rào công trình. |
3 | Trường hợp nhà đầu tư tự bỏ chi phí xây dựng trước được cơ quan có thẩm quyền cho phép | Không quy định | Ngân hàng tỉnh trả dần( phần chính sách của tỉnh) |
III | Chi phí khác |
|
|
1 | Thưởng xúc tiến đầu tư |
| Thưởng 1% vốn đầu tư nhưng không quá 60 triệu đồng cho một dự án |
2 | Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng |
|
|
2.1 | Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng |
| Tuỳ theo quy mô dự án, ngân sách tỉnh hổ trợ một phần |
2.2 | Chi phí san lấp mặt bằng |
|
|
| - Dự án dưới 5 triệu USD trở lên |
| Hổ trợ tối đa 30% nhưng không quá 500 triệu đồng cho một dự án |
| - Dự án trên từ 5 triệu USD trở lên |
| Hổ trợ tối đa nhưng không quá 1 tỷ đồng cho một dự án |
3 | Hổ trợ chi phí đào tạo lao động |
| Hổ trợ 300.000- 500.000đ/người |
31 | - Dự án sử dụng từ 100-500 lao động |
| Hổ trợ 700.000- 1.000.000đ/người |
3.2 | - Dự án sửu dụng từ 500 lao động trở lên |
| Hổ trợ 1.000.000đ/người |
4 | Đối với các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN quảng cáo trên phương tiện thông tin địa phương nhằm mục đích thu hút đầu tư |
| Giảm 50% trong năm đầu tiên khi dự án đi vào hoạt động |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÔNG TÁC THU HÚT ĐẦU TƯ
( Thời gian trong ngoặc () là phương án rút ngắn sau hội nghị UBND tỉnh)
TT | Các bước tiến hành | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện của tỉnh | QĐ của nhà nước | Ghi chú |
| Trình tự, thủ tục trước khi xin cấp giấy phép đầu tư | Cung cấp thông tin và hướng dẫn thủ tục - Các dự án trong KCN, khu KTCK - Các dự án ngoài KCN, KTCK |
Ban quản lý KCN, KTCK Sở kế hoạch &Đầu tư |
Các ngành UBND huyện thị liên quan |
|
|
|
|
| - Lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến và trình UBND tỉnh |
|
|
10 ngày |
|
|
| Giới thiệu địa điểm ( dự án ngoài KCN, khu KTCK) | Khảo sát địa điểm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã liên quan |
|
|
|
|
| Các ngành gửi ý kiến bằng văn bản | Sở kế hoạch và Đầu tư | Các sở, Ban, Ngành, UBND các huyện thị xã liên quan |
5 ngày (3) |
|
|
|
| Tổng hợp và ý kiến trình UBND tỉnh | Sở kế hoạch và Đầu tư |
|
3 ngày |
|
|
|
| - Thủ tục duyệt bản đồ địa chính khu đất, vùng mặt nước muốn thuê trình UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
5 ngày |
|
|
|
| - Lấy ý kiến về an ninh quốc phòng ( nếu cần thiết) | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | Bộ quốc phòng và Quân khu IV |
3 ngày |
|
|
|
| - Cấp phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường - Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở tài nguyên và Môi trường |
| 10 ngày (5)
40 ngày (15) | 30 ngày
60 ngày |
|
| Cấp giấy phép đầu tư | Dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh cấp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài |
|
| - Dự án đăng ký cấp giấy phép |
|
| 7 ngày (5) | 15 |
|
|
| - Dự án thuộc diện thẩm định cấp giấy phép |
|
| 15 ngày ( 10) | 30 |
|
| Triển khai sau khi cấp giấy phép đầu tư | Hướng dẫn và kiểm tra trực tiếp việc triển khai dự án | Sở kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã |
|
|
|
|
| Xem xét dự kiến thành phần tham gia hội đồng quản trị và Ban Giám đốc của bên Việt Nam trong liên doanh | Ban tổ chức chính quyền | Sở kế hoạch và Đầu tư | 6 ngày ( 4) |
|
|
|
| Thu hồi cho thuê đất, mặt nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các ngành, địa phương liên quan | 13 ngày (5) |
|
|
|
| Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 10 ngày ( 5) | 30 ngày |
|
|
| Thẩm định phương án đền bù, giải phóng mặt bằng | Hội đồng thẩm quyền huyện |
| 7 ngày (5) |
|
|
|
| Thẩm định phương án đền bù | Hội đồng thẩm định tỉnh |
| 10 ngày (5) |
|
|
|
| Thẩm định thiết kế xây dựng và cấp giấy phép xây dựng | Sở Xây dựng |
| 15 ngày (7) | 20 ngày |
|
|
| Duyệt kế hoạch nhập khẩu | Sở Thương mại và Dịch vụ |
| 7 ngày (4) | 15 ngày |
|
|
| Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài và đăng ký kế hoạch và tuyển dụng lao động | Sở Lao động và Thương binh Xã hội |
| 4 ngày ( 2)
|
|
|
|
| Đăng ký và khắc con dấu | Công an tỉnh |
| 4 ngày |
|
|
|
| Đăng ký mã số thuế | Cục thuế |
| 5 ngày (1 ) |
|
|
|
| Đăng ký và nhập khẩu | Cục hải quan |
| 5 ngày (1) |
|
|
|
| Quản lý công nghệ ( Thẩm định công nghệ, chuyển giao công nghệ, giám định công nghệ...) | Sở Khoa học và Công nghệ |
| 7 ngày (3) |
|
|
| Giải quyết kiến nghị của DN | Giải quyết kiến nghị | Sở kế hoạch và Đầu tư | Các sở, Ban, ngành liên quan | 3 ngày |
| Sự việc phức tạp thì 7 ngày |
| Kiểm tra | Kiểm tra định kỳ | Sở kế hoạch và Đầu tư | Các sở, Ban, ngành liên quan |
|
| Một năm 1 lần |
|
| Kiểm tra chuyên ngành | Cơ quan chuyên ngành |
| Tối đa 5 ngày | Không quy định |
|
|
| Báo cáo UBND tỉnh sau kiểm tra | Cơ quan kiểm tra |
| 7 ngày sau kiểm tra |
|
|
| Cấp giấy đăng ký kinh doanh |
| Sở Kế hoạch & Đầu tư |
| 5 ngày (3) | 15 ngày |
|
| Cấp ưu đãi đầu tư | Xét cấp ư đãi đầu tư | Sở Kế hoạch & Đầu tư | Các ngành liên quan | 7 ngày (3) | 20 ngày |
|
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA CÁC HUYỆN
I/ HUYỆN QUẢNG TRẠCH
1/ Xã Quảng Hợp
2/ Xã Quảng Trạch
II/ HUYỆN BỐ TRẠCH
1/ Xã Lâm Trạch
2/ Xã Tân Trạch
3/ Xã Thượng Trạch
4/ Xã Xuân Trạch
III/ HUYỆN QUẢNG NINH
1/ Xã Trường Sơn
2/ Xã Trường Xuân
IV/ HUYỆN LỆ THUỶ
1/ Xã Kim Thuỷ
2/ Xã Lâm Thuỷ
3/ Xã Ngân Thuỷ
4/ Xã Thái Thuỷ
5/ Xã Văn Thuỷ
- 1 Quyết định 44/2004/QĐ-UB ban hành Quy định khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng tại tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực trong lĩnh vực kinh tế, tư pháp, văn thư lưu trữ và lĩnh vực khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
- 3 Quyết định 1982/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực trong lĩnh vực kinh tế, tư pháp, văn thư lưu trữ và lĩnh vực khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4 Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5 Thông tư 12/2000/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 8 Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 9 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 10 Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 11 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994