ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 27 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TÍNH THUẾ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 56-CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ về quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 09/CP ngày 30/01/1997 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 7 Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 51-TC/CSTS ngày 09/9/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 431/TTr-STC ngày 17/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức giá tính thuế đối với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
1. Mức giá tính thuế
Đơn vị tính: USD/m2/tháng
STT | Mức giá | Biệt thự | Nhà độc lập | Nhà chung cư |
1 | Diện tích chính | 13 | 12 | 7 |
2 | Diện tích phụ | 6 | 5 | 4 |
3 | Diện tích sân, vườn | 2 | - | - |
4 | Diện tích khác | 3 | - | - |
2. Công thức tính
Giá nhà cho thuê theo từng loại diện tích sử dụng | = | Giá áp dụng tại Khoản 1, Điều 1 | x | [1+K] |
Trong đó: K là hệ số khu vực, được áp dụng như sau:
- Hệ số K = 0 áp dụng cho các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột;
- Hệ số K = - 0,1 áp dụng cho các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và các phường thuộc thị xã Buôn Hồ;
- Hệ số K = - 0,2 áp dụng cho các địa bàn đô thị còn lại thuộc tỉnh.
3. Trường hợp đối với các tòa nhà nhiều tầng chuyên dùng để người nước ngoài thuê làm văn phòng đại diện, hoạt động kinh doanh… thì áp dụng mức giá trung bình là 20USD/m2/tháng không phân biệt theo tầng hay khu vực.
Điều 2. Tiền thuế cho thuê nhà nộp ngân sách Nhà nước được tính bằng đồng Việt Nam, căn cứ vào mức giá quy định tại Điều 1 và tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. Mức giá quy định tại Điều 1 được áp dụng đối với trường hợp mức giá cho thuê nhà thực tế thấp hơn mức quy định trên, nếu mức giá cho thuê nhà thực tế cao hơn mức giá tính thuế tại Quyết định này thì tính thuế theo giá nhà thực tế cho thuê.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 801/1998/QĐ-UB ngày 15/5/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định mức giá tối thiểu tính thuế nhà ở và công trình gắn liền cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 801/1998/QĐ-UB quy định mức giá tối thiểu tính thuế nhà ở và công trình gắn liền cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 801/1998/QĐ-UB quy định mức giá tối thiểu tính thuế nhà ở và công trình gắn liền cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5 Quyết định 110/1999/QĐ-UB ban hành bảng giá tối thiểu cho thuê nhà để làm căn cứ tính thuế đối với hoạt động cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố ban hành Hà nội
- 6 Quyết định 2351/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 điều chỉnh biểu giá thuê nhà để tính thuế đối với chủ sở hữu có nhà cho người nước ngoài thuê tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị định 9-CP năm 1997 sửa đổi Điều 7 Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam
- 8 Thông tư 51-TC/CSTC-1996 hướng dẫn các khoản thu ngân sách Nhà nước đối với hoạt động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 56-CP năm 1995 về quy chế cho người nước ngoài, ngưới Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam
- 1 Quyết định 110/1999/QĐ-UB ban hành bảng giá tối thiểu cho thuê nhà để làm căn cứ tính thuế đối với hoạt động cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố ban hành Hà nội
- 2 Quyết định 2351/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 điều chỉnh biểu giá thuê nhà để tính thuế đối với chủ sở hữu có nhà cho người nước ngoài thuê tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 801/1998/QĐ-UB quy định mức giá tối thiểu tính thuế nhà ở và công trình gắn liền cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk