ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 401/TTr-STP ngày 30/11/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Đối tượng nộp: Là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch tại các cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Cơ quan thực hiện:
a) Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
3. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản:
STT | NỘI DUNG | MỨC THU |
1 | Đánh máy giấy tờ, văn bản (bao gồm cả in văn bản đã được đánh máy) | 5.000 |
2 | In giấy tờ, văn bản (Khổ A4) | 1.000 |
3 | In giấy tờ, văn bản (Khổ A3) | 2.000 |
4 | Chụp (photo) giấy tờ, văn bản (Khổ A4) | 500 |
5 | Chụp (photo) giấy tờ, văn bản (Khổ A3) | 1.000 |
Điều 2. UBND tỉnh giao Sở Tư pháp:
1. Hướng dẫn Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương thực hiện việc thu các loại chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản nêu tại Khoản 3, Điều 1 cho phù hợp.
2. Phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan hướng dẫn Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước