ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số: 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số: 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số: 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số: 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số: 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi;
Căn cứ Thông tư số: 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 240/TTr-STP ngày 31 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Tư pháp, Nội vụ, Y tế, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI VÀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ CHO CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 34/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Quy chế này quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan trong việc tiếp nhận, lập, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả kết quả trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm:
1. Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi: Áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trên cùng địa bàn huyện, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); trẻ em dưới 06 tuổi có cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc có đăng ký thường trú trên cùng địa bàn cấp huyện.
2. Đăng ký khai sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi: Áp dụng đối với trường hợp đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trên cùng địa bàn cấp huyện; trẻ em dưới 06 tuổi có cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc có đăng ký tạm trú trên cùng địa bàn cấp huyện.
3. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho người chết có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch, cư trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế.
2. Các cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp xã; Công an xã, thị trấn, Công an thành phố (sau đây gọi là cơ quan Công an); Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố (sau đây gọi là Bảo hiểm xã hội cấp huyện).
1. Xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, không làm cản trở đến hoạt động bình thường của từng cơ quan và ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
2. Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thiểu chi phí cho công dân trong việc thực hiện các yêu cầu đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú.
3. Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính kịp thời, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Các cơ quan thực hiện việc đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi, bao gồm:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi, cụ thể:
- Công an xã, thị trấn thuộc huyện đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn và xã, thị trấn.
- Công an thành phố đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn thành phố.
c) Bảo hiểm xã hội cấp huyện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Các cơ quan thực hiện việc đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký khai tử cho công dân trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b) Công an xã, thị trấn thuộc huyện thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn huyện; Công an thành phố thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn thành phố.
3. Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định tại mục 1, 2 trên phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thành phố thuộc tỉnh Bắc Kạn.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết liên thông các thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính; đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 06 tuổi; lập và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi.
Trường hợp công dân yêu cầu thực hiện liên thông thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn công dân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được quy định tại Quy chế này.
Niêm yết nơi khám chữa bệnh ban đầu của Sở Y tế do Bảo hiểm xã hội cấp huyện cung cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để người dân biết và thực hiện.
3. Chỉ đạo công chức Tư pháp - Hộ tịch trong việc tiếp nhận hồ sơ:
a) Tiếp nhận hồ sơ đối với các nhóm thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1 Quy chế này; kiểm tra, đối chiếu các thông tin có trong thành phần hồ sơ mà người dân đi đăng ký phải nộp và xuất trình. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
b) Thu lệ phí đăng ký khai sinh, khai tử (nếu có), tạm thu lệ phí đăng ký thường trú (nếu có) và cấp giấy biên lai thu lệ phí. Viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho công dân, trong giấy hẹn trả kết quả phải ghi rõ yêu cầu của người dân, các loại giấy tờ có trong hồ sơ, thời gian hẹn trả kết quả liên thông các thủ tục hành chính.
c) Hướng dẫn người dân lựa chọn, đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu trên cơ sở Danh sách cơ sở y tế đủ điều kiện khám, chữa bệnh ban đầu và văn bản hướng dẫn nơi khám chữa bệnh ban đầu của Sở Y tế để hoàn thiện hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi.
4. Chỉ đạo công chức Tư pháp - hộ tịch trong việc giải quyết hồ sơ, lập và chuyển hồ sơ:
a) Thực hiện đăng ký khai sinh theo quy định.
b) Lập hồ sơ đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi gồm các giấy tờ theo quy định tại các Khoản 3, 4 Điều 6 Thông tư liên tịch số: 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT và Trích lục khai sinh bản sao; chuyển hồ sơ và lệ phí (nếu có) cho cơ quan Công an quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
c) Lập hồ sơ xóa đăng ký thường trú cho công dân gồm các giấy tờ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 11 Thông tư số: 35/2014/TT- BCA; chuyển hồ sơ cho cơ quan Công an quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
d) Lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi gồm giấy tờ theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư liên tịch số: 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT và danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi (theo mẫu quy định); chuyển hồ sơ cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
5. Trách nhiệm trong việc hoàn thiện hồ sơ và trả kết quả.
a) Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc liên hệ với người dân yêu cầu hoàn thiện hồ sơ và chuyển lại cho Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện theo quy định.
b) Tổng hợp kết quả của Công an cấp huyện và Bảo hiểm xã hội cấp huyện chuyển đến và trả kết quả cùng biên lai thu lệ phí (nếu có) cho người dân theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú
1. Trách nhiệm trong việc tiếp nhận hồ sơ và hoàn thiện hồ sơ:
a) Kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng thẩm quyền, cơ quan Công an có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, làm thủ tục ký nhận giữa bên tiếp nhận và bên gửi thông tin, ghi rõ ngày tháng năm tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì cơ quan Công an có trách nhiệm ghi rõ ngày tiếp nhận là ngày nhận được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định, cơ quan Công an gửi thông báo kèm hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong quá trình giải quyết liên thông thủ tục tục hành chính.
2. Trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ.
a) Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú theo đúng quy định.
b) Đối với Công an xã, thị trấn, sau khi xóa đăng ký thường trú có trách nhiệm thông báo cho cơ quan Công an huyện để Công an huyện điều chỉnh hồ sơ đăng ký thường trú trong tàng thư hồ sơ hộ khẩu và thông báo cho tàng thư căn cước công dân.
3. Trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội cấp huyện
1. Trách nhiệm trong việc tiếp nhận hồ sơ và hoàn thiện hồ sơ:
a) Kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ đã nhận được do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, Bảo hiểm xã hội cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, làm thủ tục ký nhận giữa bên tiếp nhận và bên gửi thông tin, ghi rõ ngày tháng năm tiếp nhận.
Tùy thuộc điều kiện thực tế, Ủy ban nhân dân cấp xã có thể chuyển trước thông tin của người tham gia bảo hiểm y tế đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện thông quan mạng máy tính.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc qua mạng máy tính thì Bảo hiểm xã hội cấp huyện có trách nhiệm ghi rõ ngày tiếp nhận là ngày nhận được văn bản theo dấu bưu điện chuyển đến hoặc là ngày nhận được thư điện tử.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định, Bảo hiểm xã hội cấp huyện gửi thông báo kèm hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện không quá một lần trong quá trình giải quyết liên thông thủ tục tục hành chính.
2. Trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ, trả kết quả
a) Giải quyết hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi theo đúng quy định.
b) Trả kết quả: thực hiện tương tự quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy chế này.
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực của đơn vị để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện nghiêm túc, thống nhất và đồng bộ.
1. Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện nghiêm túc, thống nhất và đồng bộ.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân và xử lý các vướng mắc liên quan đến đăng ký thường trú và xóa đăng ký thường trú.
1. Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện nghiêm túc, thống nhất và đồng bộ.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân và xử lý các vướng mắc liên quan đến cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi.
Điều 11. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tổ chức triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính; thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp; thông báo đến thôn, bản, tổ dân phố và phổ biến rộng rãi để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.
b) Tiếp nhận các khiếu nại của cá nhân có liên quan trong thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy chế này và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết khiếu nại.
c) Bố trí cán bộ, công chức có đủ trình độ, năng lực thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại địa phương. Tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, hỗ trợ cho cán bộ, công chức thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
d) Kịp thời phản ánh với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
đ) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ tục hành chính, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện.
e) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh để được hướng dẫn kịp thời./.
- 1 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính trong các lĩnh vực hộ tịch, đăng ký, quản lý cư trú, bảo hiểm y tế, bảo trợ xã hội và người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp mới thẻ bảo hiểm y tế và trợ cấp tiền mai táng phí đối với người tham gia kháng chiến thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 57/2015/QĐ-UBND
- 4 Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2018 rà soát và thực hiện đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1167/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 10 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11 Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 15 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 17 Luật Hộ tịch 2014
- 18 Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 19 Thông tư 35/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 20 Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 21 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 22 Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú
- 23 Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 24 Luật cư trú sửa đổi năm 2013
- 25 Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 26 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 27 Luật Cư trú 2006
- 1 Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1167/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 6 Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 677/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9 Kế hoạch 367/KH-UBND năm 2018 rà soát và thực hiện đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 57/2015/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp mới thẻ bảo hiểm y tế và trợ cấp tiền mai táng phí đối với người tham gia kháng chiến thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 12 Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính trong các lĩnh vực hộ tịch, đăng ký, quản lý cư trú, bảo hiểm y tế, bảo trợ xã hội và người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang