UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 08 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 năm 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 233/TTr-STC ngày 10 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định một số nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến việc sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quy định một số nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, cụ thể như sau:
1. Chi hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt 3 vụ/chu kỳ sản xuất:
a) Hỗ trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm;
b) Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn nuôi) gồm các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn và Yên Lập;
c) Hỗ trợ 70% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu ở địa bàn còn lại.
2. Nội dung chi, mức chi, quy trình hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh:
a) Nội dung chi: Hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp công trình nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ gia đình (hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách); trường học (nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông), trạm y tế xã.
b) Mức chi:
STT | Đối tượng | Mức chi |
1. | Đối với hộ gia đình |
|
- | Hộ nghèo, gia đình chính sách | Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh và tối đa không quá 5.000.000 đồng/01 nhà tiêu. |
- | Hộ cận nghèo | Ngân sách nhà nước hỗ trợ 35% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh và tối đa không quá 2.500.000 đồng/01 nhà tiêu. |
2. | Các đối tượng khác (Bao gồm: Trường học, Trạm y tế xã) | Ngân sách nhà nước hỗ trợ 25% dự toán công trình được phê duyệt. |
3. Mức chi hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh:
a) Mức hỗ trợ hộ nghèo, gia đình chính sách: 5.000.000 đồng/01 chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh đạt chuẩn theo quy định;
b) Mức hỗ trợ hộ cận nghèo: 2.500.000 đồng/01 chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh đạt chuẩn theo quy định.
c) Ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt thiết kế mẫu và giá thành xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh phù hợp với điều kiện của địa phương làm căn cứ hỗ trợ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2018. Các nội dung không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 năm 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 2 Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 5 Kế hoạch 3055/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 6 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Kế hoạch 577/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh An Giang năm 2019
- 8 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9 Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 2 Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 5 Kế hoạch 3055/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 6 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Kế hoạch 577/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh An Giang năm 2019
- 8 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND quy định nội dung về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang