ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 06 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 06 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3768/TTr-SGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo trì các công trình đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo trì các công trình đường bộ nhằm đem lại sự thống nhất, đồng bộ trong quản lý, khai thác và bảo trì các công trình giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Quy định này không điều chỉnh đối với các trường hợp sau:
a) Đường chuyên dùng, đường được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn ngân sách của thành phố do các chủ đầu tư tổ chức quản lý, bảo trì;
b) Hệ thống camera không thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến việc quản lý, khai thác và bảo trì các công trình đường bộ trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Công trình đường bộ gồm: đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu treo dân sinh, hầm đường ô tô, hầm cho người đi bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, hệ thống cống bể cáp ngầm và camera quan sát, giám sát giao thông, trụ biển tên đường, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường chắn bảo vệ nền đường và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phân cấp quản lý, khai thác, bảo trì các công trình đường bộ trên địa bàn thành phố
1. Sở Giao thông vận tải thống nhất quản lý nhà nước các công trình đường bộ trên địa bàn thành phố và trực tiếp quản lý, bảo trì:
a) Các công trình đường bộ trên các tuyến đường thuộc:
- Đường Quốc lộ được Tổng Cục Đường bộ Việt Nam ủy quyền quản lý;
- Hệ thống đường tỉnh lộ;
- Hệ thống đường đô thị có bề rộng mặt đường lớn hơn 7,5m và đường đô thị đi qua hai địa bàn quận, huyện trở lên (trừ vỉa hè phía Đông các đường: Hoàng Sa - đoạn từ Lê Văn Lương đến Nguyễn Huy Chương, Võ Nguyên Giáp và Trường Sa).
b) Các công trình camera quan sát, giám sát giao thông và đèn tín hiệu trên tất cả các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố.
2. UBND các quận, huyện trực tiếp quản lý, bảo trì các công trình đường bộ (trừ các công trình đã phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý) trên các tuyến đường thuộc:
a) Hệ thống đường huyện;
b) Hệ thống đường đô thị có bề rộng mặt đường bằng và nhỏ hơn 7,5m;
c) Hệ thống đường xã, đường thôn;
d) Hệ thống đường kiệt, hẻm.
3. Ban quản lý Bán đảo Sơn Trà và các bãi biển du lịch Đà Nẵng trực tiếp quản lý, bảo trì vỉa hè phía Đông các đường: Hoàng Sa (đoạn từ Lê Văn Lương đến Nguyễn Huy Chương), Võ Nguyên Giáp và Trường Sa.
Điều 5. Nội dung quản lý, khai thác và bảo trì các công trình đường bộ
Nội dung quản lý, khai thác và bảo trì các công trình đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 06 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ và các quy định hiện hành khác.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 6. Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn các đơn vị về chuyên môn nghiệp vụ trong công tác quản lý, khai thác, bảo trì các công trình đường bộ.
2. Tiếp nhận các công trình xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình đường bộ trên địa bàn thành phố từ các chủ đầu tư, ban quản dự án của thành phố và phân công các đơn vị được giao quản lý công trình đường bộ thuộc Sở quản lý; ủy thác cho UBND các quận, huyện quản lý các công trình giao thông đường bộ trên các tuyến đường đô thị lớn hơn 7,5m trong khu dân cư do Sở Giao thông vận tải quản lý.
3. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tuần kiểm, quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ được phân cấp quản lý.
4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ công trình đường bộ và phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý kịp thời các trường hợp xâm phạm, lấn chiếm, sử dụng trái phép công trình đường bộ trên các tuyến đường được phân cấp quản lý.
5. Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý đường và chính quyền địa phương xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình đường bộ trên các tuyến đường phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý.
6. Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng công trình đường bộ tại địa phương báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo quy định hiện hành.
Điều 7. Công an thành phố
Chỉ đạo các lực lượng trong ngành kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình đường bộ theo thẩm quyền quy định.
Điều 8. Sở Tài chính
1. Đối với nguồn vốn sự nghiệp giao thông: Trên cơ sở kế hoạch và dự toán chi sự nghiệp giao thông hàng năm do Sở Giao thông vận tải xây dựng, Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách thành phố, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối với các nguồn vốn khác: Sở Tài chính thực hiện các thủ tục cấp kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 9. UBND các quận, huyện
1. Tham gia nghiệm thu tiếp nhận các công trình đường bộ được phân cấp quản lý theo khoản 2 Điều 4 Quy định này.
2. Lập kế hoạch, bố trí kinh phí thực hiện công tác quản lý, khai thác, bảo trì các công trình đường bộ và tổ chức thực hiện công tác tuần kiểm, quản lý, khai thác bảo trì các công trình đường bộ được phân cấp quản lý.
3. Theo dõi, chỉ đạo xử lý kịp thời các hư hỏng phát sinh gây mất an toàn giao thông đối với các công trình đường bộ trên địa bàn được giao quản lý, đồng thời báo cáo bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải.
4. Chỉ đạo các lực lượng chức năng thuộc quận, huyện chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra Sở Giao thông vận tải xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm, lấn chiếm, sử dụng trái phép công trình đường bộ trên địa bàn quận, huyện quản lý.
5. Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng công trình đường bộ được phân cấp quản lý báo cáo Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 10. Ban quản lý Bán đảo Sơn Trà và các bãi biển du lịch Đà Nẵng
1. Tham gia nghiệm thu tiếp nhận các công trình đường bộ được phân cấp quản lý theo khoản 3 Điều 4 Quy định này.
2. Lập kế hoạch kinh phí sửa chữa hàng năm trình cấp có thẩm quyền và tổ chức thực hiện công tác tuần kiểm, quản lý, khai thác, bảo trì các công trình đường bộ được phân cấp quản lý.
3. Phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải, UBND các quận, huyện xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm các công trình đường bộ được giao quản lý.
4. Hàng năm, tổng hợp tình hình quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ được giao quản lý báo cáo Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định việc đảm bảo hoàn trả nguyên trạng và bảo hành chất lượng công trình đường bộ bị ảnh hưởng khi thi công công trình thiết yếu do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
- 9 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND quy định về đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định việc đảm bảo hoàn trả nguyên trạng và bảo hành chất lượng công trình đường bộ bị ảnh hưởng khi thi công công trình thiết yếu do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang