ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2018/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2016/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2016 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2018;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm của các Chủ đầu tư
1. Đối với các dự án có cấu phần xây dựng (bao gồm các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách):
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bao gồm cả các dự án điều chỉnh) đến các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014.
2. Đối với các dự án không có cấu phần xây dựng: Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định”.
“Điều 15. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự án không có cấu phần xây dựng (bao gồm cả các dự án điều chỉnh), trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án”.
“Điều 16. Trách nhiệm của Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định các dự án có cấu phần xây dựng theo các nội dung quy định tại Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014 (bao gồm cả các dự án điều chỉnh), trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án”.
“1. Thời gian thẩm định dự án của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:
a) Dự án nhóm A: Không quá 35 ngày.
b) Dự án nhóm B: Không quá 25 ngày.
c) Dự án nhóm C: Không quá 15 ngày.
2. Thời gian tham gia thẩm định dự án của các cơ quan liên quan:
a) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày.
b) Dự án nhóm B: Không quá 10 ngày.
c) Dự án nhóm C: Không quá 07 ngày”.
“Điều 22. Điều khoản thi hành
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các Chủ đầu tư và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về việc thực hiện quy định này.
2. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện công tác thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình và việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định.
3. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác lập, thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung sau đây:
- Chủ trì, phối hợp; với Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung về công tác giao nhiệm vụ chủ đầu tư, công tác thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư.
- Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, phát sinh đề xuất kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này (nếu có).
5. Đối với các nội dung không quy định tại Quyết định này: Việc triển khai thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; các Nghị định của Chính phủ: số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng, số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2018. Các nội dung khác không được sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo quy định của Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng của tỉnh, huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 45/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND
- 3 Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 110/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
- 8 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 3 của Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 16 Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
- 10 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 15 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 16 Luật Đầu tư công 2014
- 17 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 45/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND
- 3 Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 110/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
- 7 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 16 Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND