BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Chương trình hành động của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải (số 302-CTr/BCSĐ ngày 18/11/2013) thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,
Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 136/TTr-ĐHCNGTVT ngày 09 tháng 01 năm 2014 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung cơ bản như sau:
1. Đổi mới căn bản đào tạo nguồn nhân lực trên cơ sở kế thừa, phát huy những thành tựu, những nhân tố mới theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Phát triển nguồn nhân lực gắn với phát triển khoa học công nghệ, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011- 2020; chiến lược phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Đào tạo nguồn nhân lực phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, ngoại ngữ, tin học; có kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo thích ứng với biến đổi của cơ chế thị trường; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên lập thân, lập nghiệp, có ý thức công dân, góp phần làm cho dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Chú trọng bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên có học hàm, học vị, kỹ năng thực hành thành thạo, chuyên gia đầu ngành các lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ coi đó là vấn đề cốt lõi cho phát triển bền vững và lâu dài của Nhà trường.
4. Phát triển đồng bộ các yếu tố đảm bảo tính tiên tiến, hiện đại, phù hợp với quy mô, cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề đào tạo trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả, gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng. Thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục Nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
5. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa và công bằng trong đào tạo, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; chủ động phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
6. Hợp tác quốc tế về đào tạo trên cơ sở kế thừa, từng bước tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến hiện đại trong khu vực và thế giới để phát triển đất nước.
1. Mục tiêu tổng quát đến năm 2020: Đào tạo nguồn nhân lực theo hướng ứng dụng nghề nghiệp, phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, ngoại ngữ, tin học; có kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo thích ứng với biến đổi của cơ chế thị trường; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên lập thân, lập nghiệp, có ý thức công dân, góp phần làm cho dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phấn đấu xây dựng Nhà trường trở thành một cơ sở đào tạo đại học theo định hướng ứng dụng, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 05 ngành nghề đạt tiêu chí chất lượng tương đương so với các trường có uy tín trong khu vực và thế giới; có đủ năng lực cạnh tranh, hợp tác bình đẳng và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Cơ sở đào tạo
Trường Đại học công nghệ Giao thông vận tải có ba cơ sở đào tạo, diện tích đất 21,58 ha, đặt tại 3 địa phương: Thành phố Hà Nội, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Thái Nguyên sẽ được quy hoạch phát triển, cụ thể:
- Trụ sở chính Trường Đại học Công nghệ GTVT: Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Diện tích 12,80 ha, được quy hoạch mở rộng thêm diện tích đáp ứng quy mô đào tạo 11.000 sinh viên đại học đến năm 2020; 15.000 sinh viên đến năm 2030.
+ Thực hiện đào tạo các ngành đại học, cao đẳng, đồng thời được quy hoạch là cơ sở đào tạo thực hành, thực tập ứng dụng công nghệ cho sinh viên toàn Trường.
+ Tiếp nhận sinh viên năm cuối của cơ sở đào tạo Hà Nội chuyển lên để học thực hành, thực tập công nghệ.
- Cơ sở Trường Đại học Công nghệ GTVT Hà Nội: Phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
+ Diện tích đất 2,30 ha, nâng cấp thành Phân hiệu đáp ứng quy mô 6.000 sinh viên đại học đến năm 2020 và 7.000 SV đại học đến năm 2030; xây dựng Trường trở thành trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất của Bộ GTVT.
+ Đào tạo các ngành đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, sinh viên quốc tế, đồng thời làm đầu mối tuyển sinh để điều tiết số lượng sinh viên cho các cơ sở đào tạo của Trường; thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ ngành GTVT.
+ Để tránh quá tải về cơ sở vật chất, ùn tắc giao thông, sinh viên học năm cuối ở Hà Nội được di chuyển học tập thực hành, thực tập tại cơ sở Vĩnh Yên.
- Cơ sở Trường Đại học Công nghệ GTVT Thái Nguyên: Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Diện tích 6,48 ha đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học, cao đẳng cho các tỉnh miền núi phía Bắc, quy mô 3.000 SV.
+ Các ngành đại học, cao đẳng: Công nghệ kỹ thuật giao thông; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Kế toán - Kiểm toán; Quản lý xây dựng.
+ Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực dân tộc vùng cao các tỉnh phía Bắc trong lĩnh vực giao thông nông thôn, quản lý giao thông.
- Cơ sở Trường Đại học Công nghệ GTVT Hà Nam: Xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, diện tích 30 ha, sẽ được thiết kế xây dựng đáp ứng quy mô phát triển lớn mà các cơ sở đào tạo khác của Trường không đáp ứng được. Cơ sở đào tạo này sẽ quy hoạch phát triển theo hình thức xã hội hóa.
b) Quy mô, ngành nghề đào tạo
- Về quy mô đào tạo: Được xây dựng trên cơ sở nhu cầu nguồn nhân lực của ngành và xã hội theo hướng tăng dần quy mô đào tạo đại học, giảm dần đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và dạy nghề; đến năm 2016 dừng đào tạo TCCN và dạy nghề; năm 2017 đào tạo thạc sĩ; năm 2019 đào tạo tiến sĩ.
(Dự kiến lưu lượng đào tạo đến năm 2020 theo phụ lục 01 kèm theo)
- Về các ngành đào tạo: Theo hướng đa ngành, tập trung phát triển những ngành đào tạo mũi nhọn, có thế mạnh của Trường, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của ngành GTVT, của xã hội. Đặc biệt tập trung phát triển 05 ngành, nghề trọng điểm, có tiềm năng của ngành Giao thông vận tải như: Quản lý Giao thông vận tải, Vận tải đa phương thức, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; xây dựng chính sách đào tạo nguồn nhân lực GTVT cho đồng bào dân tộc khu vực phía Bắc tại cơ sở đào tạo Thái Nguyên.
(Danh mục các ngành, nghề đào tạo đến năm 2020 theo Phụ lục 02 kèm theo)
c) Cơ cấu tổ chức: Trên cơ sở Điều lệ trường đại học, Trường xây dựng mô hình tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, quy mô phát triển; trước mắt giữ nguyên mô hình tổ chức đang hoạt động theo Quy chế tổ chức hoạt động đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, giai đoạn 2015-2020 xây dựng mô hình tổ chức tinh gọn, phù hợp với điều kiện thực tế và đáp ứng yêu cầu quản lý đối với trường đại học chất lượng cao.
(Cơ cấu tổ chức đến năm 2020 theo Phụ lục 03 kèm theo)
- Về định biên: Được xác định theo số sinh viên quy đổi trên giảng viên theo các ngành đào tạo; phấn đấu đến năm 2020 đạt 15 sinh viên/giảng viên.
d) Chương trình, giáo trình đào tạo, phương pháp giảng dạy
- Về Chương trình đào tạo:
+ Chuẩn hóa toàn bộ chương trình đào tạo theo tín chỉ đảm bảo tính liên thông dọc giữa các bậc đào tạo và liên thông ngang giữa các ngành, nhóm ngành đào tạo; giảm bớt thời lượng lý thuyết, tăng tỷ lệ thực hành đạt (40 - 45 %) thời gian của chương trình đào tạo.
+ Xây dựng 01 chương trình đào tạo tiên tiến: Công nghệ kỹ thuật giao thông.
- Về giáo trình giảng dạy: Phấn đấu đến năm 2015 có 70% giáo trình giảng dạy, đến 2017 có 100% giáo trình giảng dạy các ngành theo hướng nghề nghiệp ứng dụng.
- Về phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá:
+ Được tổ chức lại theo hướng rèn luyện năng lực tư duy, sáng tạo của người học; “Người học làm trung tâm”; giảng viên vừa là người truyền đạt kiến thức, đồng thời đóng vai trò cố vấn, tổ chức, hướng dẫn sinh viên học.
+ Kiên trì nguyên lý “Học đi đôi với hành”, “Biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”.
đ) Khoa học - Công nghệ và hợp tác quốc tế
- Phấn đấu đến năm 2017 trở thành một Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, có khả năng giải quyết các vấn đề chiến lược quốc gia về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học chuyên sâu theo chuyên ngành: các phòng thí nghiệm trọng điểm; kết hợp đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ với các cơ sở sản xuất.
- Tìm kiếm các trường đại học tiên tiến có kinh nghiệm về đào tạo lý thuyết gắn với thực hành ứng dụng nghề nghiệp trên thế giới và trong khu vực như Nhật Bản, Pháp, Đức, Đài Loan... để trao đổi kinh nghiệm, hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học.
- Thực hiện đào tạo kỹ sư công nghệ kỹ thuật giao thông cho sinh viên các nước bạn Lào, Campuchia.
e) Đội ngũ cán bộ, giảng viên
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, giảng viên cơ hữu đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ cấu; đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, năng lực thực hành, ngoại ngữ, tin học; có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp; đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ có đủ năng lực, trình độ để thực hiện tính chuyên nghiệp trong công tác.
- Phấn đấu đến năm 2015 có 12% giảng viên giảng dạy đại học đạt trình độ tiến sỹ; 70% có trình độ thạc sỹ; đến năm 2020 có 25% giảng viên giảng dạy đại học đạt trình độ tiến sỹ; 100% có trình độ thạc sỹ; có trình độ ngoại ngữ 5.5 IELTS, tin học để nghiên cứu, khai thác tài liệu nước ngoài và thực hiện hợp tác quốc tế về đào tạo.
- Cán bộ quản lý trong nguồn quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải, của Trường được chuẩn hóa về học vị, trình độ chính trị, quản lý nhà nước.
(Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên theo Phụ lục 04 kèm theo)
g) Cơ sở vật chất
- Phấn đấu đến năm 2020 xây dựng cơ sở vật chất của Trường đáp ứng các yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học: diện tích đất: 25m2-30m2/HSSV; diện tích xây dựng bình quân tối thiểu đạt 9m2/HSSV, trong đó (diện tích học tập tối thiểu 6m2/ HSSV, diện tích nhà ở và sinh hoạt 3m2/HSSV).
- Đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm - thực hành đáp ứng được chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo theo hướng công nghệ.
(Nhu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo đến năm 2020 theo Phụ lục 05 kèm theo)
h) Công nghệ thông tin: Phát triển, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học, hiện đại hóa công tác quản lý Nhà trường.
i) Công tác học sinh, sinh viên
Đào tạo học sinh, sinh viên phát triển toàn diện về trí, đức, thể, mỹ, đặc biệt chú trọng phát triển năng lực thực hành, tư duy, sáng tạo đạt chuẩn đầu ra theo chương trình đào tạo của Trường; tăng cường giáo dục đạo đức, tác phong, lối sống, ý thức chấp hành pháp luật trong học sinh, sinh viên.
k) Kiểm định - đánh giá chất lượng trường: Phấn đấu đến năm 2017 đạt chuẩn các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá trong, đến năm 2019 đạt chuẩn tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá ngoài chất lượng Trường; năm 2016 thực hiện kiểm định chương trình đào tạo các chuyên ngành.
3. Tầm nhìn đến năm 2030
- Xác định quy mô đào tạo 25.000 HSSV: Cơ sở Vĩnh Yên 15.000 HSSV, Hà Nội 7.000 HSSV, Thái Nguyên 3.000 HSSV.
- Phát triển ngành mới theo hướng: Ứng dụng vật liệu mới trong xây dựng; công nghệ chế tạo cơ khí CNC; công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; giao thông thông minh; đường sắt tốc độ cao; Metro.
- Xây dựng 02 chương trình đào tạo tiên tiến: Công nghệ kỹ thuật giao thông; Công nghệ kỹ thuật ô tô.
- Đội ngũ giảng viên: Cân đối về cơ cấu ngành nghề, độ tuổi, trình độ, 100 % có trình độ thạc sĩ, trong đó có 35% là tiến sĩ; 70 % giảng viên đại học sử dụng thành thạo một ngoại ngữ.
- Hợp tác với các trường đại học tiên tiến có kinh nghiệm về đào tạo lý thuyết gắn với thực hành ứng dụng nghề nghiệp trên thế giới và trong khu vực để trao đổi kinh nghiệm, hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa theo mô hình (3 +1) hoặc (3 + 2), ba năm trong nước, một hoặc hai năm học ở nước ngoài.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với đổi mới giáo dục và đào tạo
Quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI, chương trình hành động của Ban Cán sự Bộ GTVT thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến cán bộ đảng viên, công nhân viên nhằm thay đổi cho được về nhận thức, tư duy, tạo sự đồng thuận trong quá trình thực hiện.
2. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học
a) Đổi mới chương trình đào tạo
Thực hiện chuyển đổi toàn bộ chương trình đào tạo phù hợp với mục tiêu giáo dục toàn diện về đạo đức, kiến thức, kỹ năng, thái độ trình độ ngoại ngữ, tin học theo hướng chuẩn đầu ra; bảo đảm tính tích hợp, liên thông dọc giữa các bậc đào tạo và liên thông ngang giữa các ngành, nhóm ngành đào tạo; giảm bớt thời lượng lý thuyết, tăng tỷ lệ thực hành, ứng dụng đạt (40 - 45 %) thời gian của chương trình đào tạo.
b) Phương pháp giảng dạy
Chuyển đổi từ dạy kiến thức là chủ yếu sang dạy phương pháp khai thác thông tin, phương pháp nghiên cứu, phương pháp ứng dụng là chủ yếu; tập trung dạy kỹ năng tự nghiên cứu, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và kỹ năng thực hành.
c) Giáo trình giảng dạy, tài liệu tham khảo
Tổ chức biên soạn lại giáo trình theo chương trình đào tạo đã xây dựng, thực hiện đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập theo các chuyên ngành đào tạo; giới thiệu, hướng dẫn sinh viên khai thác tốt nguồn tài liệu thư viện điện tử; thực hiện số hóa các tài liệu giảng dạy dùng chung cho các cơ sở đào tạo.
d) Cơ sở vật chất
- Điều chỉnh lại quy hoạch không gian các cơ sở của trường: Tập trung xây dựng trụ sở chính của Trường ở Vĩnh Yên; mở rộng và nâng cấp Trường ở khu vực Hà Nội, Thái Nguyên; nghiên cứu đầu tư theo hình thức xã hội hóa ở Hà Nam.
- Xây dựng dự án đầu tư thiết bị giai đoạn 2 các phòng thí nghiệm, thực hành lĩnh vực công trình, cơ khí, ô tô, điện tử, viễn thông; dự án phòng thí nghiệm môi trường theo hướng đồng bộ, hiện đại và thiết thực.
- Triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng các giảng đường, cải tạo, nâng cấp xưởng thực hành công trình, cơ khí ở cơ sở Vĩnh Yên.
- Nâng cấp thư viện của 3 cơ sở đào tạo theo hướng thư viện điện tử. Kết nối thư viện Trường với Thư viện Quốc gia và các thư viện, các trung tâm thông tin - tư liệu của các trường đại học, viện nghiên cứu, các bộ ngành, địa phương trong nước và quốc tế.
e) Công tác học sinh, sinh viên
- Tăng cường đầu tư mở rộng ký túc xá, khu hoạt động ngoại khóa cho học sinh, sinh viên; thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách đối với người học; đẩy mạnh các hoạt động giáo dục truyền thống, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, và các hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh, sinh viên.
- Thành lập các trung tâm tư vấn cho sinh viên về phương pháp học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của người học; giới thiệu nghề nghiệp, tư vấn việc làm và các vấn đề xã hội khác.
3. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan
- Thực hiện đổi mới toàn bộ công tác kiểm tra, đánh giá theo hướng chú trọng năng lực phân tích, ứng dụng, sáng tạo, thực hành tương xứng với trình độ đào tạo; khả năng thích nghi với môi trường làm việc của người học; đảm bảo tính khách quan, công bằng, ngăn ngừa tiêu cực trong thi cử.
- Mời các doanh nghiệp sản xuất trong và ngoài ngành tham gia đánh giá kết quả tốt nghiệp sinh viên ra Trường.
4. Thực hiện các nhiệm vụ góp phần hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập
- Chuyển từ đào tạo theo khả năng của Trường sang đào tạo theo nhu cầu xã hội, gắn với thị trường lao động phù hợp với khả năng, thế mạnh của Trường; coi trọng cả 3 mặt dạy người, dạy chữ, dạy nghề; thực hiện chế độ ưu tiên trong tuyển sinh, đào tạo cử tuyển cho con em các dân tộc ít người, miền núi, hải đảo, các xã có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo: Chính quy, vừa làm vừa học, liên thông, bồi dưỡng ngắn hạn đáp ứng nhu cầu của người học.
5. Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng
- Rà soát, bổ sung các đầu mối tổ chức phù hợp với yêu cầu quản lý, phát triển của Trường trong từng giai đoạn; sắp xếp bộ máy quản lý tinh gọn, hiệu quả, ưu tiên tuyển dụng giảng viên, đặc biệt có cơ chế thích hợp để thu hút những người có học hàm, học vị cao về công tác tại Trường.
- Triển khai các chương trình hành động: Cải cách hành chính; thực hành tiết kiệm chống lãng phí; thực hiện Luật phòng chống tham nhũng.
- Ứng dụng các phần mềm tin học trong công tác: Quản lý đào tạo; nhân sự; hành chính; văn thư, lưu trữ; triển khai công nghệ dạy học trực tuyến và Trường học điện tử.
- Xây dựng phương án tự chủ về công tác tuyển sinh để áp dụng vào năm 2017.
- Thực hiện việc người học tham gia đánh giá giảng viên, giảng viên tham gia đánh giá cán bộ quản lý, cán bộ quản lý cấp dưới đánh giá cán bộ quản lý cấp trên; tổ chức đối thoại trực tiếp sinh viên với Hiệu trưởng,
- Công khai chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo thực tế để xã hội giám sát; nâng cấp Website của Trường phục vụ công tác đào tạo, tuyên truyền, khai thác thông tin ...
- Công tác kiểm tra, thanh tra: Tăng cường kiểm tra, thanh tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất nhằm duy trì nề nếp giảng dạy, ý thức chấp hành quy chế đào tạo, quy định làm việc, học tập, rèn luyện của cán bộ, giảng viên, học sinh - sinh viên.
- Chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng và quản lý quá trình đào tạo; xây dựng mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; thực hiện đánh giá trong và đánh giá ngoài chất lượng Trường theo tiêu chuẩn quy định.
6. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo
- Quy hoạch bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo cấp Trường, lãnh đạo các đơn vị giai đoạn (2011-2016); giai đoạn (2016-2021) đáp ứng yêu cầu phát triển; quan tâm bồi dưỡng cán bộ nữ trong lãnh đạo Đảng, chính quyền, đoàn thể.
- Xây dựng kế hoạch: Tuyển dụng, thỉnh giảng, hợp đồng lao động đảm bảo về số lượng, chất lượng, cơ cấu giảng viên giảng dạy các ngành.
- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, có chế độ ưu đãi nhằm thu hút, tuyển dụng được những cán bộ, giảng viên có trình độ cao, những chuyên gia giỏi về trường công tác.
- Tạo điều kiện để giảng viên, cán bộ quản lý tham quan, giảng dạy, học tập ở nước ngoài; mời các chuyên gia quốc tế, người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại Trường; giảng viên của Trường tham gia thỉnh giảng tại các trường đại học khác, được đi làm việc thực tế tại các doanh nghiệp sản xuất.
- Phối hợp với các trường đại học, các viện nghiên cứu, các tổ chức khoa học và công nghệ để thực hiện NCKH, bồi dưỡng năng lực giảng viên.
7. Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo
- Thực hiện mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ một phần kinh phí; gắn việc trả tiền lương, thưởng của Trường với hiệu quả công tác của cán bộ viên chức; quan tâm hỗ trợ cán bộ, giảng viên có thu nhập thấp, giảng viên làm nghiên cứu sinh và học ngoại ngữ.
- Xây dựng và công khai dự toán thu, chi ngân sách hàng năm; phân bổ kinh phí đảm bảo chi tiêu thường xuyên, ưu tiên phát triển xây dựng cơ sở vật chất, đổi mới chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng đội ngũ.
- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa về đào tạo.
8. Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý
- Ưu tiên tuyển chọn, bồi dưỡng các cán bộ trẻ, có năng lực, nhiệt tình trong khoa học để kế thừa các cán bộ có nhiều kinh nghiệm; gắn kết đào tạo với nghiên cứu, đào tạo với các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Dành kinh phí chi tiêu thường xuyên hàng năm cho công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Trường.
- Thành lập viện khoa học công nghệ trong trường; xây dựng cơ sở đào tạo Vĩnh Yên thành cơ sở đào tạo thực hành chuyển giao công nghệ; xây dựng các phòng thí nghiệm trọng điểm.
- Hợp tác với một số trường đại học trong khu vực, trên thế giới có uy tín trong đào tạo, nghiên cứu khoa học để hỗ trợ đào tạo giảng viên, trao đổi về khoa học công nghệ; hợp tác với một số trường đại học trong nước, các cơ sở sản xuất kinh doanh để trao đổi kinh nghiệm. Sử dụng lợi thế các trang thiết bị đã được đầu tư của các phòng thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, sử dụng giáo trình, liên kết về đào tạo; gắn nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ với công tác xét thi đua, khen thưởng hàng năm; xét phong hàm giáo sư, phó giáo sư; bình xét nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú.
- Ban hành văn bản quy định, hướng dẫn cụ thể về hoạt động KHCN của Trường, khuyến khích giảng viên tham gia hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học.
9. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo
- Lựa chọn các trường đại học của Nhật, Pháp, Đức ... có kinh nghiệm về đào tạo thực hành ứng dụng để hợp tác quốc tế đào tạo theo mô hình (3 + 2) hoặc (3 + 1), 3 năm học trong nước, 2 hoặc 1 năm học ở nước ngoài; thực hiện trao đổi học thuật, nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng giảng viên.
- Hỗ trợ kinh phí cho giảng viên tham gia các hội thảo quốc gia, quốc tế, đăng kết quả nghiên cứu trên các tạp chí quốc gia, quốc tế; tạo điều kiện cho giảng viên đi tham quan, học tập, bồi dưỡng và nâng cao trình độ ở ngoài nước.
- Thực hiện có hiệu quả dự án ODA của Chính phủ Nhật Bản để tiếp tục nhận hỗ trợ dự án đầu tư cho hệ đại học ở giai đoạn tiếp theo; chủ động đề xuất hỗ trợ đầu tư các trang thiết bị giảng dạy thực hành ngành Công nghệ Ôtô do Công ty TOYOTA Việt Nam, hãng xe LUXGEN tài trợ.
10. Giải pháp về nguồn vốn
- Giai đoạn 2014-2016: Tập trung các nguồn vốn từ ngân sách, nguồn thu hợp pháp của Nhà trường, xã hội hóa để đầu tư xây dựng giảng đường, nhà làm việc, trang bị các phòng thí nghiệm - thực hành cho các cơ sở đào tạo phục vụ đào tạo theo hướng công nghệ đáp ứng chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo.
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục huy động các nguồn lực, đặc biệt trong công tác xã hội hóa để đầu tư xây dựng giảng đường, ký túc xá, các phòng thí nghiệm - thực hành đáp ứng quy mô đào tạo 20.000 sinh viên.
- Giai đoạn 2020-2030: Tiếp tục lập dự án và thực hiện đầu tư xây dựng các công trình còn lại để hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng tại các cơ sở đào tạo theo quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Chiến lược
1. Trường Đại học công nghệ Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện Chiến lược, báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) và những cơ quan liên quan những vấn đề vượt thẩm quyền.
- Xây dựng chương trình hành động hàng năm và 05 năm để thực hiện;
- Định kỳ tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để kịp thời bổ sung, điều chỉnh và đề xuất các giải pháp có tính khả thi, hiệu quả.
2. Các Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải
a) Vụ Tổ chức cán bộ:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Chiến lược theo đúng tiến độ.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp kết quả định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư:
- Chủ trì, hướng dẫn Trường xây dựng các chính sách ưu đãi về đầu tư trong việc thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt các dự án đầu tư phù hợp với lộ trình phát triển trường theo Chiến lược đề ra.
- Cân đối và tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư, vốn hợp tác phát triển để xây dựng cơ sở vật chất của Trường đảm bảo đạt các mục tiêu của Chiến lược.
c) Vụ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể về các cơ chế tài chính; cân đối các nguồn lực, bố trí, kết hợp các nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược đã được phê duyệt.
d) Vụ Khoa học - Công nghệ: Chủ trì tham mưu, đề xuất giao cho Trường thực hiện nhiệm vụ Khoa học - Công nghệ dưới các hình thức chương trình, đề tài, dự án do Bộ chủ trì thực hiện đảm bảo hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng Khoa học - Công nghệ.
đ) Vụ Môi trường: Chủ trì tham mưu, đề xuất giao cho Trường thực hiện nhiệm vụ môi trường dưới các hình thức chương trình, đề án do Bộ chủ trì thực hiện đảm bảo hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường.
e) Vụ Hợp tác quốc tế: Chủ trì tham mưu, hỗ trợ Trường trong tìm kiếm, lựa chọn, kết nối các chương trình hợp tác nhằm thu hút các đối tác nước ngoài tham gia hoạt động đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng, hỗ trợ kỹ thuật theo định hướng hợp tác của Nhà trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DỰ KIẾN LƯU LƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẾN NĂM 2020
Danh mục | Năm học | |||||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |
I. Số HS-SV có mặt đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hệ Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiến sỹ |
|
|
|
|
|
| 5 | 10 |
+ Thạc sỹ |
|
|
|
| 20 | 50 | 60 | 60 |
2. Hệ Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đại học chính quy | 1.439 | 4.410 | 7.410 | 10.286 | 12.224 | 12.925 | 13.643 | 14.393 |
+ Đại học liên thông | 1.739 | 2.539 | 1.700 | 1.850 | 2.050 | 2.220 | 2.320 | 2.420 |
Tổng | 3.178 | 6.949 | 9.110 | 12.136 | 14.274 | 15.145 | 15.963 | 16.813 |
3. Hệ Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cao đẳng chính quy | 7.195 | 5.433 | 4.034 | 2.258 | 2.150 | 2.000 | 1.900 | 1.850 |
+ Cao đẳng liên thông | 1.083 | 787 | 390 | 400 | 300 | 200 | 200 | 200 |
+ Cao đẳng tại chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng | 8.278 | 6.220 | 4.424 | 2.658 | 2.450 | 2.200 | 2.100 | 2.050 |
4. Hệ Trung cấp chuyên nghiệp | 821 | 269 | 113 | 100 | 50 |
|
|
|
5. Hệ Cao đẳng nghề | 360 | 230 | 235 | 238 | 171 | 71 |
|
|
II. Tuyển mới trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hệ Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiến sỹ |
|
|
|
|
| 5 | 5 | 10 |
+ Thạc sỹ |
|
|
| 20 | 30 | 30 | 30 | 30 |
2. Hệ Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đại học chính quy | 2.971 | 3.000 | 3.150 | 3.187 | 3.672 | 3.718 | 3.900 | 4.162 |
+ Đại học liên thông | 800 | 900 | 950 | 1.000 | 1.050 | 1.100 | 1.150 | 1.200 |
Tổng | 3.771 | 3.900 | 4.100 | 4.187 | 4.722 | 4.818 | 5.050 | 5.362 |
3. Hệ Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cao đẳng chính quy | 758 | 800 | 700 | 650 | 650 | 600 | 600 | 600 |
+ Cao đẳng liên thông | 190 | 200 | 200 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Tổng | 948 | 1.000 | 900 | 750 | 750 | 700 | 700 | 700 |
4. Hệ Trung cấp chuyên -nghiệp | 63 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
5. Hệ Cao đẳng nghề | 67 | 100 | 100 |
|
|
|
|
|
III. Tốt nghiệp hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hệ Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thạc sỹ |
|
|
|
|
| 20 | 30 | 30 |
2. Hệ Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đại học chính quy |
|
|
| 274 | 1.249 | 2.971 | 3.000 | 3.150 |
+ Đại học liên thông |
| 1.739 | 800 | 800 | 880 | 1.000 | 1.050 | 1.100 |
Tổng |
| 1.739 | 800 | 1.074 | 2.129 | 3.971 | 4.050 | 4.250 |
3. Hệ Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cao đẳng chính quy | 2.520 | 2.199 | 2.476 | 758 | 800 | 700 | 650 | 650 |
+ Cao đẳng liên thông | 486 | 597 | 190 | 200 | 200 | 100 | 100 | 100 |
Tổng | 3.006 | 2.796 | 2.666 | 958 | 1.000 | 800 | 750 | 750 |
4. Hệ Trung cấp chuyên nghiệp | 615 | 206 | 63 | 50 | 50 |
|
|
|
5. Hệ Cao đẳng nghề | 197 | 95 | 97 | 67 | 100 | 100 |
|
|
IV. Số HS-SV có mặt 01/01/năm sau (TS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hệ Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiến sỹ |
|
|
|
|
| 5 | 10 | 15 |
+ Thạc sỹ |
|
|
| 20 | 50 | 60 | 60 | 60 |
2. Hệ Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đại học chính quy | 4.410 | 7.410 | 10.286 | 12.224 | 12.925 | 13.643 | 14.393 | 15.405 |
+ Đại học liên thông | 2.539 | 1.700 | 1.850 | 2.050 | 2.220 | 2.320 | 2.420 | 2.520 |
Tổng | 6.949 | 9.110 | 12.136 | 14.274 | 15.145 | 15.963 | 16.813 | 17.925 |
3. Hệ Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cao đẳng chính quy | 5.433 | 4.034 | 2.258 | 2.150 | 2.000 | 1.900 | 1.850 | 1.800 |
+ Cao đẳng liên thông | 787 | 390 | 400 | 300 | 200 | 200 | 200 | 200 |
Tổng | 6.220 | 4.424 | 2.658 | 2.450 | 2.200 | 2.100 | 2.050 | 2.000 |
4. Hệ Trung cấp chuyên nghiệp | 269 | 113 | 100 | 50 |
|
|
|
|
5. Hệ Cao đẳng nghề | 230 | 235 | 238 | 171 | 71 |
|
|
|
Tổng lưu lượng HS-SV chính quy | 13.668 | 13.882 | 15.132 | 16.965 | 17.466 | 18.128 | 18.933 | 20.000 |
DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2020
I. Các ngành đại học: 14 ngành
1. Công nghệ kỹ thuật giao thông
2. Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
3. Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
4. Công nghệ kỹ thuật ô tô
5. Công nghệ kỹ thuật cơ khí
6. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7. Máy tính và công nghệ thông tin
8. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
9. Công nghệ kỹ thuật môi trường
10. Khai thác vận tải
11. Quản lý xây dựng
12. Quản trị kinh doanh
13. Kế toán - Kiểm toán
14. Tài chính - ngân hàng
II. Các ngành cao đẳng: 14 ngành
15. Công nghệ kỹ thuật giao thông
16. Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
17. Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
18. Công nghệ kỹ thuật ô tô
19. Công nghệ kỹ thuật cơ khí
20. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
21. Máy tính và công nghệ thông tin
22. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
23. Công nghệ kỹ thuật môi trường
24. Khai thác vận tải
25. Quản lý xây dựng
26. Quản trị kinh doanh
27. Kế toán - Kiểm toán
28. Tài chính - ngân hàng
1. Đảng ủy
2. Hội đồng trường
3. Ban Giám hiệu
- Hiệu trưởng;
- Các phó Hiệu trưởng.
4. Công đoàn;
5. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
6. Hội đồng Khoa học và Đào tạo;
7. Các phòng, ban chức năng:
- Phòng Đào tạo
- Phòng Thanh tra giáo dục
- Phòng Tổ chức cán bộ
- Phòng Hành chính - Quản trị
- Phòng Công tác HS-SV
- Phòng Kế toán-Tài chính
- Phòng KHCN-HTQT
- Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng
- Phòng Thí nghiệm LAS-XD
- Phòng Đào tạo sau đại học (thành lập khi tổ chức đào tạo SĐH)
- Ban Xây dựng cơ bản
- Trạm Y tế.
8. Các khoa, viện
- Khoa Công trình;
- Khoa xây dựng và kiến trúc;
- Khoa Cơ khí;
- Khoa Kinh tế Vận tải;
- Khoa Công nghệ thông tin;
- Khoa Điện, điện tử;
- Khoa Công nghệ kỹ thuật môi trường;
- Khoa Đào tạo tại chức;
- Khoa Lý luận chính trị;
- Khoa Khoa học cơ bản;
- Khoa Cơ sở kỹ thuật;
- Khoa Giáo dục thể chất-Quốc phòng;
- Khoa Ngoại ngữ;
- Viện Khoa học - Công nghệ.
10. Các trung tâm
- Trung tâm Công nghệ cơ khí;
- Trung tâm Tư vấn, kiểm định chất lượng công trình giao thông;
- Trung tâm Dịch vụ - Đời sống;
- Trung tâm Đào tạo lái xe;
- Trung tâm Thông tin - thư viện;
- Trung tâm Tin học;
- Trung tâm Ngoại ngữ.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ĐẾN NĂM 2020
TT | Giảng viên | Năm | ||||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2020 | ||
1 | SV đại học | 13.668 | 13.882 | 15.132 | 16.965 | 17.466 | 18.128 | 20.000 |
2 | Giảng viên | 546 | 555 | 605 | 691 | 709 | 735 | 1000 |
3 | Thạc sĩ | 327 | 333 | 423 | 483 | 567 | 661 | 1.000 |
% | 60 | 60 | 70 | 70 | 80 | 90 | 100 | |
4 | Tiến sĩ | 54 | 66 | 84 | 110 | 134 | 161 | 251 |
% | 10 | 12 | 14 | 16 | 19 | 22 | 25 |
NHU CẦU CƠ SỎ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2020
I. Cơ sở vật chất
Mục tiêu: Phấn đấu xây dựng cơ sở vật chất của Trường đáp ứng các yêu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học: Diện tích đất: 25m2 - 30m2/ HS - SV; diện tích xây dựng bình quân tối thiểu đạt 9 m2/ HS - SV, trong đó (diện tích học tập tối thiểu 6 m2/ HS -SV, diện tích nhà ở và sinh hoạt 3m 2/ HS -SV).
1. Nhu cầu diện tích đất:
+ Diện tích đất cần:
Cơ sở 1 Vĩnh Yên | : 11.000 SV x 25 m2/sinh viên | = | 275.000 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội | : 6.000 SV x 25 m2/sinh viên | = | 150.000 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên | : 3.000 SV x 25 m2/sinh viên | = | 75.000 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 500.000 m2 |
a) Khu làm việc
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3981: Với các trường đại học 4000 - 6000 SV, chỉ tiêu 0,6 m2 làm việc / sinh viên
Cơ sở 1 Vĩnh Yên | : 11.000 SV x 0,6 m2/ SV | = | 6.600 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội | : 6.000 SV x 0,6 m2/ SV | = | 3.600 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên | : 3.000 SV x 0,6 m2/ SV | = | 1.800 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 12.000 m2 |
b) Diện tích phục vụ học tập:
- Tiêu chuẩn TCVN 3981, đối với loại hình đào tạo bách khoa và kĩ thuật, chỉ tiêu đất khu vực học tập 5.0 m2/ SV;
- Tham khảo Quyết định 07/ 2009/ QĐ - TTg ban hành điều kiện và thủ tục thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường đại học. Diện tích nhà đã xây dựng đưa vào sử dụng đạt bình quân tối thiểu 9.0 m2 / SV, trong đó diện tích dùng cho học tập đạt tối thiểu 6.0 m2 / SV, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên đạt tối thiểu 3.0 m2 / SV; có đủ phòng làm việc cho giảng viên, cán bộ của trường với diện tích tối thiểu 8.0 m2/ người.
- Diện tích 6m2 dành cho học tập, dự kiến gồm: Giảng đường 3m2; phòng thí nghiệm 1m2; thư viện 0,5 m2/ SV; khu học thực hành 1,5 m2/ SV.
- Diện tích, sàn xây dựng theo quy cách phòng (8,5m x 12m)/ phòng x 4 phòng/ tầng / 0,6 m2 x nhà 5 tầng = 3.400m2/ nhà 5 tầng;
* Giảng đường: chỉ tiêu 3.0 m2/ SV
Cơ sở 1 Vĩnh Yên:
Phòng học lý thuyết: | 11.000 SV x 50% x 3.0 m2/ SV / 3400m2/ tầng x 20 phòng / tầng | = | 16.500 m2 (97 phòng) |
Hội trường lớn: |
| = | 1.000 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 17.500 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội:
Phòng học lý thuyết: | 6.000 SV x 50% x 3.0 m2/SV/ 3400m2/ tầng x 20 phòng / tầng | = | 9.000 m2 |
Hội trường lớn: |
| = | 2.000 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 11.000 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên:
Phòng học lý thuyết: | 3.000 SV x 50% x 3.0 m2 / SV / 3400m2/ tầng x 20 phòng / tầng | = | 4.500 m2 |
Giảng đường lớn: |
| = | 600 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 5.100 m2 |
* Phòng thí nghiệm: 1.0 m2/ SV
- Cơ sở 1 Vĩnh Yên: |
|
| |
Diện tích: | 11.000 SV x 1.0 m2/ SV | = | 11.000 m2 |
Số phòng: | 11.000m2/ 3400m2 x 20 phòng/ nhà | = | 65 phòng |
- Cơ sở 2 Hà Nội: |
|
| |
Diện tích: | 6.000 SV x 1.0 m2/ SV | = | 6.000 m2 |
Số phòng: | 6.000m2/ 3400m2 x 20 phòng/ nhà | = | 35 phòng |
- Cơ sở 3 Thái Nguyên: |
|
| |
Diện tích: | 3.000 SV x 1.0 m2/ SV | = | 3.000 m2 |
Số phòng: | 3.000m2/ 3400m2 x 20 phòng/ nhà | = | 18 phòng |
| TỔNG CỘNG | = | 20.000 m2 |
* Thư viện:Chỉ tiêu 0,5m2/ SV
Cơ Sở 1 Vĩnh Yên: | 11.000 SV x 0,5 SV/m2 | = | 5.500 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 6.000 SV x 0,5 SV/m2 | = | 3.000 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 3.000 SV x 0,5 SV/m2 | = | 1.500 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 10.000 m2 |
* Khu học thực hành: 1.0 m2/ SV
- Cơ sở 1 Vĩnh Yên: |
|
| |||
Nhu cầu diện tích | 11.000 SV x 1,0 SV/m2 | = | 11.000 m2 | ||
Số phòng: | 11.000m2/ 3400m2 x 20 phòng/ nhà | = | 65 phòng | ||
- Cơ sở 2 Hà Nội: |
|
| |||
Diện tích: | 6.000 SV x 1.0 m2/ SV | = | 6.000 m2 | ||
Số phòng: | 6.000m2/ 3400m2 x 20 phòng/ nhà | = | 35 phòng | ||
- Cơ sở 3 Thái Nguyên: |
|
| |||
Diện tích: | 3.000 SV x 1.0m2/ SV |
| 3.000 m2 | ||
Số phòng: | 3.000m2/ 3400m2 x 20 phòng/ nhà | = | 18 phòng | ||
| TỔNG CỘNG | = | 20.000 m2 | ||
|
|
|
|
|
|
* Nhà giáo dục thể chất: 0.25 m2 / SV
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 11.000 SV x 0,25 m2/SV | = | 2750 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 6.000 SV x 0,25 m2/SV | = | 1.500 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 3.000 SV x 0,25 m2/SV | = | 750 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 5.000 m2 |
* Sân học thể thao: 0,25m2/ SV
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 11.000 SV x 0,25 m2/SV | = | 2750 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 6.000 SV x 0,25 m2/SV | = | 1.500 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 3.000 SV x 0,25 m2/SV | = | 750 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 5.000 m2 |
* Sân bóng đá:( 90 m x 120m): bình quân các cơ sở 1,52 m2/SV
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 11.000 SV x 0,91 m2/SV | = | 10.000 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 6.000 SV x 0,25 m2/SV | = | 1.500 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 3.000 SV x 3,4 m2/SV | = | 10.200 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 21.700 m2 |
* Sân bãi lái xe B1, B2, C: bình quân 1,12m2/SV
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: |
| = | 14.000 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: |
| = | 14.000 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 28.000 m2 |
c) Diện tích xây dựng nhà ở và sinh hoạt phục vụ học tập:
* Ký túc xá: Dự kiến 60% sinh viên ở ký túc xá; TCVN 3951- 1985: 3,5 m2/SV
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 11.000 SV x 60% x 3,5m2/ SV/ 0,6 | = | 38.500 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 6.000 SV x 60% x 3m2/ SV/0,6 | = | 18.000 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 3.000 SV x 60% x 3,5m2/ SV/ 0,6 | = | 10.500 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 67.000 m2 |
* Nhà ăn: Dự kiến 20% sinh viên ở ký túc xá; TCVN 3951-1985: 0,8 m2/SV
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 11.000 SV x 20% x 0,8m2/ SV/ 0,6 | = | 2.933 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 6.000 SV x 20% x 0,8 m2/ SV/ 0,6 | = | 1.600 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 3.000 SV x 20% x 0,8m2/ SV/ 0,6 | = | 800 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 5.333 m2 |
* Nhà phục vụ sinh viên:TCVN 3951-1985:
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 111m2 x 1,1/0,7 | = | 174 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 111m2 x 1,1/0,7 | = | 174 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 111m2 x 1,1/0,7 | = | 174 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 522 m2 |
d) Nhà để xe đạp ô tô, xe máy
Dự kiến 10% sinh viên có xe, chỉ tiêu 0,9 m2/ xe; 25% cán bộ có xe ô tô, chỉ tiêu 25m2/ xe
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 10% x 11000SV x 0,9 m2/xe + 25% x 550GV x 25 m2/xe | = | 4.427m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 10% x 6000SV x 0,9 m2/ xe + 25% x 304GV x25 m2/ xe | = | 2.440m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 10% x 3000SV x 0,9 m2/ xe + 25% x 150GV x25 m2/ xe | = | 1.207m2 |
TỔNG CỘNG | = | 8.074 m2 |
đ)Trạm y tế:
Phòng trạm trưởng, phòng khám, kho thuốc, phòng bệnh nhân, vệ sinh
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 200 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 200 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 200 m2 |
TỔNG CỘNG | 600 m2 |
e) Nhà lưu trú giáo viên, nhà khách
Dự kiến 40% số giáo viên, công nhân viên có nhà ở
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 660 CB x 40% x 3,5m2/CB x 1,1/0,7 | = | 1.452 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 364 CB x 40% x 3,5m2/CB x 1,1/0,7 | = | 801 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 180 CB x 40% x 3,5m2/CB x 1,1/0,7 | = | 396 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 2.649 m2 |
g) Nhà thường trực
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 18 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 75 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 23,76 m2 |
TỔNG CỘNG | 116.76 m2 |
h) Khu công trình kỹ thuật.
* Trạm biến áp
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 30 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 40 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 30 m2 |
TỔNG CỘNG | 100 m2 |
* Trạm xử lý nước
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 120 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 250 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 100 m2 |
TỔNG CỘNG | 470 m2 |
* Hệ thống chiếu sáng
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 30 cột, mỗi cột 15 m | 450 m |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 9 cột | 135 m |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 15 cột | 225 m |
TỔNG CỘNG | 810 m |
j) Hệ thống thoát nước nội bộ: Cống 1m
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 1.500 m |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 300 m |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 500 m |
TỔNG CỘNG | 2.300 m |
k) Đường giao thông nội bộ, vỉa hè: Lấy 15 % quỹ đất hiện có
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 130.000 m2x 15% | = | 19.500 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 20.300 m2 X 15% | = | 3.045 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 60.500 m2x 15% | = | 9.075 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 31.620 m2 |
l) Cây xanh
Tiêu chuẩn TCVN 3981 không quy định chỉ tiêu diện tích cây xanh trên sinh viên, nhưng quy định dành 40% diện tích cho vườn hoa cây xanh (kể cả tập trung và cách ly), dự kiến 10% cho các khu vực
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 130.000 m2 x 10% | = | 13.000 m2 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 20.300 m2 x 10% | = | 406 m2 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 60.500 m2 x 10% | = | 6.050 m2 |
TỔNG CỘNG | = | 19.456 m2 |
m) Tường rào
Quy cách: Móng cao 2,5 m rộng 20cm, móng 50 cm
Cơ sở 1 Vĩnh Yên: | 200m | 100 m3 |
Cơ sở 2 Hà Nội: | 1500m | 750 m3 |
Cơ sở 3 Thái Nguyên: | 500m | 312 m3 |
TỔNG CỘNG | 1.162 m3 |
II. Nhu cầu trang thiết bị các phòng thí nghiệm theo chuyên ngành
Số TT | Tên phòng | Số lượng | |||
Hà Nội | Vĩnh Yên | Thái Nguyên | Tổng số | ||
I | Khoa khoa học cơ bản: | 6 | 6 | 4 | 16 |
1 | Phòng thí nghiệm vật lý | 1 | 1 | 1 | 3 |
2 | Phòng thí nghiệm hóa | 1 | 1 | 1 | 3 |
3 | Phòng thực hành tiếng: | 4 | 4 | 2 | 10 |
II | Cơ sở kỹ thuật | 4 | 4 | 3 | 11 |
1 | Phòng học vẽ trên máy tính | 3 | 3 | 2 | 8 |
2 | Phòng thí nghiệm Sức bền vật liệu | 1 | 1 | 1 | 3 |
III | Chuyên ngành |
|
|
|
|
3.1 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 10 | 9 | 8 | 27 |
| Thực tập cơ bản |
|
|
|
|
1 | Thực tập xưởng | 1 |
| 1 | 2 |
2 | Phòng mô hình cầu | 1 |
|
| 1 |
| Các phòng học chuyên ngành |
|
|
|
|
1 | Phòng thực hành Trắc địa | 1 | 1 | 1 | 3 |
2 | Phòng thí nghiệm Bê tông xi măng | 1 | 1 | 1 | 3 |
3 | Phòng thí nghiệm Nhựa - Bê tông nhựa | 1 | 1 | 1 | 3 |
4 | Phòng thí nghiệm Địa chất- Cơ học đất | 1 | 1 | 1 | 3 |
5 | P. thí nghiệm Dự ứng lực (dùng chung) |
| 1 |
| 1 |
6 | Phòng Tự động hóa thiết kế | 2 | 2 | 1 | 5 |
7 | Phòng thí nghiệm Kiểm định cầu đường | 1 | 1 | 1 | 3 |
8 | Phòng thí nghiệm Kéo nén vạn năng | 1 | 1 | 1 | 3 |
3.2 | Công nghệ kỹ thuật ô tô - cơ khí | 16 | 14 | 9 | 39 |
| Thực tập cơ bản |
|
|
|
|
1 | Phòng thực hành Gò | 1 | 1 | 1 | 3 |
2 | Phòng gia công cơ khí | 1 | 1 | 1 | 3 |
3 | Phòng thực hành tiện | 1 | 1 | 1 | 3 |
4 | Phòng thực hành hàn công nghệ cao | 1 | 1 |
| 2 |
5 | Phòng thực hành công nghệ CNC | 1 | 1 |
| 2 |
6 | Phòng thực hành CAD/CAM | 1 | 1 |
| 2 |
| Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
|
|
|
1 | Phòng lý thuyết TOYOTA | 1 | 1 |
| 2 |
2 | Phòng thực hành động cơ | 1 | 1 | 1 | 3 |
3 | Phòng thực hành động cơ TOYOTA | 1 | 1 | 1 | 3 |
4 | Phòng thực hành Gầm | 1 | 1 | 1 | 3 |
5 | Phòng thực hành Gầm TOYOTA | 1 | 1 | 1 | 3 |
6 | Phòng thực hành Điện - nhiên liệu | 1 | 1 | 1 | 3 |
7 | Phòng thực hành chẩn đoán, bảo dưỡng TOYOTA | 1 | 1 | 1 | 3 |
8 | Phòng thực hành thí nghiệm ô tô | 1 | 1 |
| 2 |
9 | Phòng thí nghiệm công suất động cơ | 1 |
|
| 1 |
10 | Phòng thực hành kiểm định ô tô | 1 |
|
| 1 |
| Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 2 | 2 | 1 | 5 |
1 | Phòng thí nghiệm thủy lực khí nén | 1 | 1 | 0 | 2 |
2 | Phòng thực hành gầm | 1 | 1 | 1 | 3 |
| Công nghệ kỹ thuật máy tầu thủy |
| 1 |
| 1 |
1 | Phòng thí nghiệm động cơ MTT |
| 1 |
| 1 |
| Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 1 | 1 | 1 | 3 |
1 | Phòng thí nghiệm Cơ điện tử | 1 | 1 | 1 | 3 |
3.3 | Công nghệ thông tin: | 8 | 4 | 4 | 16 |
1 | Phòng thực hành máy vi tính | 7 | 3 | 3 | 13 |
2 | Phòng thực hành mạng máy tính | 1 | 1 | 1 | 3 |
3.4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | 5 | 5 | 5 | 15 |
1 | Phòng thí nghiệm Kỹ thuật điện cơ sở | 1 | 1 | 1 | 3 |
2 | Phòng máy điện cơ | 1 | 1 | 1 | 3 |
3 | Phòng thí nghiệm Điện tử cơ bản | 1 | 1 | 1 | 3 |
4 | P. thí nghiệm vi điều khiển - truyền thông | 1 | 1 | 1 | 3 |
5 | Phòng thí nghiệm thiết kế mạch | 1 | 1 | 1 | 3 |
3.5 | Kế toán - Kiểm toán | 1 | 1 | 1 | 3 |
1 | Phòng thực hành kế toán ảo và quản trị | 1 | 1 | 1 | 3 |
3.6 | Khai thác vận tải | 1 |
|
| 1 |
1 | Phòng thực hành tín hiệu đường sắt | 1 |
|
| 1 |
3.7 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 2 | 2 | 1 | 5 |
1 | Phòng thí nghiệm môi trường cơ bản | 1 | 1 | 1 | 3 |
2 | Phòng thí nghiệm chuyên ngành | 1 | 1 |
| 2 |
| Cộng | 56 | 49 | 37 | 128 |
- 1 Quyết định 945/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng giao thông vận tải miền Trung đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 873/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương II đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 874/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương III đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Quyết định 343/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 2065/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 điều chỉnh, bổ sung Chiến lược Phát triển Trường Đại học Lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 7 Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 8 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 1 Quyết định 2065/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 điều chỉnh, bổ sung Chiến lược Phát triển Trường Đại học Lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 343/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 873/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương II đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Quyết định 874/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương III đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 945/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng giao thông vận tải miền Trung đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành