Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 342/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 25 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 và Quyết định số 60/2023/QĐ-UBND ngày 28/9/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 08/BDT-CS ngày 05/01/2024 và Sở Tài chính tại Công văn số 23/TTr-STC ngày 19/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2024, cụ thể như sau:

1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2024, với tổng số tiền 182.598 triệu đồng theo chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này.

Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung với số tiền là 158.780 triệu đồng và vốn đối ứng ngân sách tỉnh với số tiền là 23.818 triệu đồng được giao tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh.

2. Điều chỉnh dự toán một số nguồn kinh phí sự nghiệp đã giao Ban Dân tộc tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND của UBND tỉnh, nhằm đảm bảo tỷ lệ đối ứng ngân sách tỉnh thực hiện khoản 1 nêu trên, nội dung chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định này.

3. Điều chỉnh giảm dự toán đã giao cho Ban Dân tộc với số tiền 22.447 triệu đồng để bổ sung dự toán cho các đơn vị khác và bổ sung mục tiêu cho ngân sách các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn theo chi tiết tại Phụ lục số 03 đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân và Tây Sơn chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân và Tây Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K3, K19, K20.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024
 (Kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Tổng kinh phí sự nghiệp

Trong đó

Chi theo sự nghiệp

NSTW bổ sung mục tiêu

Kinh phí đối ứng ngân sách tỉnh

A

B

1=2+3

2

3

4

 

TỔNG SỐ

182.598

158.780

23.818

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

7.012

6.098

914

Sự nghiệp kinh tế

1

Huyện An Lão

1.406

1.223

183

 

2

Huyện Vĩnh Thạnh

2.548

2.216

332

 

3

Huyện Vân Canh

2.222

1.932

290

 

4

Huyện Hoài Ân

554

482

72

 

5

Huyện Tây Sơn

282

245

37

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

140

121

19

Sự nghiệp kinh tế

1

Huyện An Lão

56

49

7

 

2

Huyện Vĩnh Thạnh

28

24

4

 

3

Huyện Vân Canh

28

24

4

 

4

Huyện Hoài Ân

28

24

4

 

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

111.892

97.298

14.594

Sự nghiệp kinh tế

1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

74.005

64.351

9.654

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (20% vốn TDA)

74.005

64.351

9.654

(1)

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

37.887

32.947

4.940

 

 

* Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

30.310

26.358

3.952

 

 

Huyện An Lão

11.037

9.597

1.440

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

7.397

6.433

964

 

 

Huyện Vân Canh

6.630

5.766

864

 

 

Huyện Hoài Ân

3.679

3.199

480

 

 

Huyện Tây Sơn

1.567

1.363

204

 

 

* Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

7.577

6.589

988

 

 

Ban Dân tộc tỉnh (25%)

1.895

1.648

247

 

 

Sở Công Thương (20%)

1.516

1.318

198

 

 

Liên minh Hợp tác xã tỉnh (5%)

378

329

49

 

 

Tỉnh đoàn (5%)

378

329

49

 

 

Hội Nông dân (5%)

378

329

49

 

 

Huyện An Lão

1.104

960

144

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

740

643

97

 

 

Huyện Vân Canh

664

577

87

 

 

Huyện Hoài Ân

368

320

48

 

 

Huyện Tây Sơn

156

136

20

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

9.773

8.498

1.275

Sự nghiệp kinh tế

 

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

9.773

8.498

1.275

 

1

Huyện An Lão

3.508

3.050

458

 

 

Xã An Trung

433

376

57

 

 

Xã An Hưng

433

376

57

 

 

Xã An Dũng

436

379

57

 

 

Xã An Vinh

434

377

57

 

 

Xã An Quang

430

374

56

 

 

Xã An Nghĩa

431

375

56

 

 

Xã An Toàn

439

382

57

 

 

Thị trấn An Lão

401

349

52

 

 

Xã An Tân (Thôn Gò Đồn)

71

62

9

 

2

Huyện Vĩnh Thạnh

2.441

2.122

319

 

 

Xã Vĩnh Sơn

413

359

54

 

 

Xã Vĩnh Kim

420

365

55

 

 

Xã Vĩnh Hiệp

412

358

54

 

 

Xã Vĩnh Hòa

421

366

55

 

 

Xã Vĩnh Thuận

416

362

54

 

 

Thị trấn Vĩnh Thạnh (Khu phố Kon Kring và Khu phố Klot Pok)

144

125

19

 

 

Xã Vĩnh Thịnh (Thôn M2 và thôn M3)

144

125

19

 

 

Xã Vĩnh Hảo (Thôn Tà Điệk)

71

62

9

 

3

Huyện Vân Canh

2.113

1.838

275

 

 

Xã Canh Liên

432

376

56

 

 

Xã Canh Thuận

419

365

54

 

 

Xã Canh Hòa

434

377

57

 

 

Xã Canh Hiệp

434

377

57

 

 

Thị trấn Vân Canh

394

343

51

 

4

Huyện Hoài Ân

1.204

1.047

157

 

 

Xã Đăk Mang

401

349

52

 

 

Xã Bók Tới

399

347

52

 

 

Xã Ân Sơn

404

351

53

 

5

Huyện Tây Sơn

507

441

66

 

 

Xã Vĩnh An

436

379

57

 

 

Xã Tây Xuân (Thôn Đồng Sim)

71

62

9

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

24.012

20.880

3.132

Sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

4.391

3.818

573

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.391

3.818

573

 

2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN

4.292

3.732

560

 

2.1

Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

3.434

2.986

448

 

 

Ban Dân tộc tỉnh

3.434

2.986

448

 

2.2

Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN

858

746

112

 

 

UBND huyện An Lão

858

746

112

(2)

3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN

8.622

7.497

1.125

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (60%)

5.173

4.498

675

 

 

Huyện An Lão

1.114

969

145

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

650

565

85

 

 

Huyện Vân Canh

1.462

1.271

191

 

 

Huyện Tây Sơn

223

194

29

 

4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

6.707

5.833

874

 

 

Ban Dân tộc tỉnh (40% vốn Tiểu dự án)

2.683

2.333

350

 

 

Huyện An Lão

1.435

1.248

187

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

975

848

127

 

 

Huyện Vân Canh

887

771

116

 

 

Huyện Hoài Ân

532

463

69

 

 

Huyện Tây Sơn

195

170

25

 

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

6.506

5.657

849

Sự nghiệp văn hoá thông tin

 

Sở Văn hóa và Thể thao (25%)

1.626

1.414

212

 

 

Sở Du lịch (5%)

325

283

42

 

 

Huyện An Lão

1.974

1.716

258

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

706

614

92

 

 

Huyện Vân Canh

1.413

1.228

185

 

 

Huyện Tây Sơn

462

402

60

 

VII

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

5.895

5.126

769

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

 

Sở Y tế (50% vốn SN)

2.947

2.563

384

 

 

Huyện An Lão

1.072

932

140

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

671

583

88

 

 

Huyện Vân Canh

669

582

87

 

 

Huyện Hoài Ân

403

350

53

 

 

Huyện Tây Sơn

133

116

17

 

VIII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

8.947

7.780

1.167

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

 

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh (30% vốn SN)

2.684

2.334

350

 

 

Huyện An Lão

2.194

1.908

286

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

1.607

1.397

210

 

 

Huyện Vân Canh

1.338

1.164

174

 

 

Huyện Hoài Ân

803

698

105

 

 

Huyện Tây Sơn

321

279

42

 

IX

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

3.237

2.814

423

 

1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

3.237

2.814

423

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

 

Ban Dân tộc tỉnh (30%)

971

844

127

 

 

Huyện An Lão

824

716

108

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

515

448

67

 

 

Huyện Vân Canh

515

448

67

 

 

Huyện Hoài Ân

308

268

40

 

 

Huyện Tây Sơn

104

90

14

 

X

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

5.184

4.508

676

 

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS & MN giai đoạn 2021-2030

2.623

2.281

342

Sự nghiệp văn hoá thông tin

 

Ban Dân tộc tỉnh (35%)

918

798

120

 

 

Sở Tư pháp (5%)

131

114

17

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông (5%)

131

114

17

 

 

Huyện An Lão

525

456

69

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

327

285

42

 

 

Huyện Vân Canh

327

285

42

 

 

Huyện Hoài Ân

197

171

26

 

 

Huyện Tây Sơn

67

58

9

 

2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

1.180

1.026

154

Sự nghiệp văn hoá thông tin

 

Ban Dân tộc tỉnh (20% vốn SN)

236,00

205

31

 

 

Liên minh HTX tỉnh (15% vốn SN)

177,00

154

23

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông (15% vốn SN)

177,00

154

23

 

 

Huyện An Lão

214,00

186

28

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

136,00

118

18

 

 

Huyện Vân Canh

133,00

116

17

 

 

Huyện Hoài Ân

79,00

69

10

 

 

Huyện Tây Sơn

28,00

24

4

 

3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

1.381

1.201

180

Sự nghiệp kinh tế

 

Ban Dân tộc tỉnh (26%)

361

313

48

 

 

Sở NN&PTNT (3%)

41

36

5

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo (3%)

41

36

5

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (3%)

41

36

5

 

 

Sở Văn hoá và Thể thao (3%)

41

36

5

 

 

Sở Y tế (3%)

41

36

5

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư (3%)

41

36

5

 

 

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (3%)

41

36

5

 

 

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (4%)

55

48

7

 

 

Sở Tài chính (2%)

28

24

4

 

 

Sở Tư pháp (2%)

28

24

4

 

 

Sở Công Thương (2%)

28

24

4

 

 

Hội Nông dân tỉnh (1,5%)

21

18

3

 

 

Liên minh Hợp tác xã tỉnh (1,5%)

21

18

3

 

 

Huyện An Lão

201

175

26

 

 

Huyện Vĩnh Thạnh

126

109

17

 

 

Huyện Vân Canh

126

109

17

 

 

Huyện Hoài Ân

74

65

9

 

 

Huyện Tây Sơn

25

22

3

 

Ghi chú:

 (1) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện trình UBND tỉnh Quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.

 (2) Giao UBND huyện An Lão phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện theo quy định.

UBND các huyện có trách nhiệm bố trí đủ kinh phí đối ứng từ ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh ./.


PHỤ LỤC SỐ 02

 (Kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Nguồn kinh phí sự nghiệp Trung ương bổ sung tại Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp)

Dự toán đã giao cho Ban Dân tộc tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 10/12/2023 của UBND tỉnh (kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp)

Tỷ lệ vốn đối ứng các sự nghiệp

Đề nghị điều chỉnh tăng, giảm nguồn sự nghiệp

Dự toán giao Ban Dân tộc kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp) sau điều chỉnh

Tỷ lệ vốn đối ứng các sự nghiệp sau điều chỉnh

Ghi chú

1

2

3

4

5=4/3

6

7=4+6

8=7/3

9,0

 

Tổng cộng

158.780

23.818

15%

 

23.818

15%

 

1

Sự nghiệp kinh tế

113.216

17.472

15%

-490

16.982

15%

 

2

Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

20.880

3.702

18%

-570

3.132

15%

 

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

8.964

1.349

15%

-4

1.345

15%

 

4

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

5.126

503

10%

266

769

15%

 

5

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

10.594

792

7%

798

1.590

15%

 


PHỤ LỤC SỐ 03

(Kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh)

Đvt: triệu đồng

STT

Đơn vị

Dự toán giao kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp) năm 2024

Ghi chú

 

Tổng cộng

22.447

 

I

Sự nghiệp kinh tế

16.687

 

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

9.659

 

2

Sở Công thương

202

 

3

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

52

 

4

Tỉnh đoàn

49

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

5

 

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5

 

7

Sở Văn hoá và Thể thao

5

 

8

Sở Y tế

5

 

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

5

 

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

5

 

11

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

7

 

12

Sở Tài chính

4

 

13

Sở Tư pháp

4

 

14

Hội Nông dân tỉnh

52

 

15

Huyện An Lão

2.258

 

16

Huyện Vĩnh Thạnh

1.733

 

17

Huyện Vân Canh

1.537

 

18

Huyện Hoài Ân

770

 

19

Huyện Tây Sơn

330

 

II

Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo

2.334

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

573

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

675

 

3

Huyện An Lão

444

 

4

Huyện Vĩnh Thạnh

212

 

5

Huyện Vân Canh

307

 

6

Huyện Hoài Ân

69

 

7

Huyện Tây Sơn

54

 

III

Sự nghiệp văn hóa thông tin

1.194

 

1

Sở Văn hóa và Thể thao

212

 

2

Sở Du lịch

42

 

3

Sở Tư pháp

17

 

4

Sở Thông tin và Truyền thông

40

 

5

Liên minh HTX tỉnh

23

 

6

Huyện An Lão

355

 

7

Huyện Vĩnh Thạnh

152

 

8

Huyện Vân Canh

244

 

9

Huyện Hoài Ân

36

 

10

Huyện Tây Sơn

73

 

IV

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

769

 

1

Sở Y tế

384

 

2

Huyện An Lão

140

 

3

Huyện Vĩnh Thạnh

88

 

4

Huyện Vân Canh

87

 

5

Huyện Hoài Ân

53

 

6

Huyện Tây Sơn

17

 

V

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1.463

 

1

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

350

 

2

Huyện An Lão

394

 

3

Huyện Vĩnh Thạnh

277

 

4

Huyện Vân Canh

241

 

5

Huyện Hoài Ân

145

 

6

Huyện Tây Sơn

56