ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3429/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 03 tháng 11 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối liên thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc”;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1286/TTr-STTTT ngày 26/10/2017 về việc quy định áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong việc trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tham gia trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc, như sau:
1. Danh sách mã định danh của cơ quan đảng, nhà nước và các đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên (quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Cấu trúc mã định danh có 13 ký tự (bao gồm cả dấu chấm), chia thành bốn nhóm (mã cấp 1, mã cấp 2, mã cấp 3, mã cấp 4), các nhóm phân tách bởi dấu chấm, như sau:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.M55
Trong đó:
a) M55: Là mã định danh của các cơ quan, đơn vị của tỉnh Thái Nguyên, để xác định các đơn vị cấp 1 (mã cấp 1), với ký tự M là các ký tự chữ cái in hoa từ A đến Z (theo bảng chữ cái tiếng Anh) quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Y1Y2: Là mã xác định cơ quan đơn vị cấp 2 (mã cấp 2), gồm 02 ký tự chữ số từ 00 đến 99, sử dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 1 của tỉnh Thái Nguyên.
c) Z1Z2: Là mã xác định cơ quan đơn vị cấp 3 (mã cấp 3), gồm 02 ký tự chữ số từ 00 đến 99, sử dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 2 của tỉnh Thái Nguyên.
d) V1V2V3: Là mã xác định cơ quan đơn vị cấp 4 (mã cấp 4), gồm 03 ký tự chữ số từ 000 đến 999, sử dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 3 của tỉnh Thái Nguyên.
3. Hệ thống mã số định danh cơ quan đảng, cơ quan nhà nước quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này được sử dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh, để thực hiện việc:
a) Xác định, định danh các cơ quan, đơn vị trên điện bàn tỉnh khi tham gia trao đổi liên thông văn bản điện tử trên trục liên thông văn bản trong nội bộ tỉnh và với Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương các tỉnh thành phố trong cả nước bằng phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc.
b) Phục vụ kết nối liên thông các hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc;
c) Quản lý, kiểm soát theo dõi tình hình liên thông trao đổi văn bản điện tử.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
1. Các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã có trách nhiệm áp dụng hệ thống mã định danh quy định tại
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc cấp mới bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ mã định danh cơ quan đơn vị đã được quy định và chưa được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo. Có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh hoàn thiện dữ liệu mã định danh theo quyết định này trên địa bàn tỉnh, nâng cấp hoàn thiện dữ liệu mã định danh trên trục liên thông văn bản, hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc dùng chung thống nhất trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông ban hành quy định mã định danh cơ quan đơn vị cấp 4 khi có nhu cầu, đủ điều kiện tham gia kết nối hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc của UBND tỉnh Thái Nguyên.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện đồng bộ hệ thống mã số định danh ban hành kèm theo quyết định này để thực hiện điện tử hóa hệ thống quản lý ISO 9001:2015 (ISO điện tử).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ và Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết ánh này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MÃ SỐ ĐỊNH DANH CỦA CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG KẾT NỐI HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI ĐẾN VÀ HÀNH CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Bảng 1- Mã định danh cơ quan, đơn vị cấp 1 (Mã cấp 1)
TT | Tên cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 1 | Mã định danh |
1 | Tỉnh ủy Thái Nguyên | 000.00.00.A55 |
2 | Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Nguyên (Văn phòng Đoàn đại biểu QH) | 000.00.01.K55 |
3 | Hội đồng nhân dân tỉnh | 000.00.00.K55 |
4 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 000.00.00.H55 |
5 | Tòa án nhân dân tỉnh | 000.00.00.D55 |
6 | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 000.00.00.E55 |
7 | Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thái Nguyên | 000.00.00.I55 |
8 | Hội nông dân tỉnh Thái Nguyên | 000.00.01.I55 |
9 | Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Nguyên | 000.00.02.I55 |
10 | Tỉnh đoàn Thái Nguyên | 000.00.03.I55 |
11 | Liên đoàn Lao động tỉnh Thái Nguyên | 000.00.04.I55 |
12 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Nguyên | 000.00.05.I55 |
13 | Nhóm các tổ chức, đơn vị nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp | 000.00.00.J55 |
| (Nhóm các chữ cái còn lại, dùng để dự trữ trong tương lai và bổ sung mới) |
|
2. Bảng 2- Mã định danh các cơ quan, đơn vị cấp 2 (Mã cấp 2)
TT | Tên cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 2 | Mã cơ quan UBND tỉnh |
I | TỈNH ỦY THÁI NGUYÊN |
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 000.00.01.A55 |
2 | Ban Tổ chức | 000.00.02.A55 |
3 | Ủy ban kiểm tra | 000.00.03.A55 |
4 | Ban Nội chính | 000.00.04.A55 |
5 | Ban Dân vận | 000.00.05.A55 |
6 | Ban Tuyên giáo | 000.00.06.A55 |
7 | Đảng ủy Khối CQ tỉnh | 000.00.07.A55 |
8 | Đảng ủy Khối Doanh nghiệp | 000.00.08.A55 |
II | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
|
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 000.00.02.K55 |
2 | Ban Kinh tế Ngân sách | 000.00.03.K55 |
3 | Ban Văn hóa xã hội | 000.00.04.K55 |
4 | Ban Pháp chế | 000.00.05.K55 |
5 | Ban Dân tộc | 000.00.06.K55 |
III | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
|
1 | Văn phòng UBND | 000.00.01.H55 |
2 | Sở Nội vụ | 000.00.02.H55 |
3 | Sở Ngoại vụ | 000.00.03.H55 |
4 | Sở Khoa học và Công nghệ | 000.00.04.H55 |
5 | Sở Tài Nguyên và Môi trường | 000.00.05.H55 |
6 | Sở Kế hoạch Đầu tư | 000.00.06.H55 |
7 | Sở Xây dựng | 000.00.07.H55 |
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 000.00.08.H55 |
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 000.00.09.H55 |
10 | Sở Y tế | 000.00.10.H55 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 000.00.11.H55 |
12 | Sở Công thương | 000.00.12.H55 |
13 | Sở Tư pháp | 000.00.13.H55 |
14 | Sở Giao thông vận tải | 000.00.14.H55 |
15 | Sở Thông tin và Truyền thông | 000.00.15.H55 |
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.00.16.H55 |
17 | Sở Tài chính | 000.00.17.H55 |
18 | Thanh tra | 000.00.18.H55 |
19 | Sở Phòng cháy và Chữa cháy | 000.00.19.H55 |
20 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 000.00.20.H55 |
21 | Ban Dân tộc | 000.00.21.H55 |
22 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 000.00.22.H55 |
23 | Ban Chỉ đạo công tác Giải phóng mặt bằng | 000.00.23.H55 |
24 | Ban Quản lý khu Di tích ATK Định Hóa | 000.00.24.H55 |
25 | Ban Quản lý khu du lịch vùng Hồ Núi Cốc | 000.00.25.H55 |
26 | Trung tâm Phát triển Quỹ nhà đất | 000.00.26.H55 |
27 | Liên minh Hợp tác xã | 000.00.27.H55 |
28 | Quỹ phát triển đất | 000.00.28.H55 |
29 | Cục thuế tỉnh Thái Nguyên | 000.00.29.H55 |
30 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên | 000.00.30.H55 |
31 | Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên | 000.00.31.H55 |
32 | Ngân hàng nhà nước tỉnh Thái Nguyên | 000.00.32.H55 |
33 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thái Nguyên | 000.00.33.H55 |
34 | Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên | 000.00.34.H55 |
35 | Trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên | 000.00.35.H55 |
36 | Trường Cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên | 000.00.36.H55 |
37 | Trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên | 000.00.37.H55 |
38 | Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng dân dụng và công nghiệp | 000.00.38.H55 |
39 | Ban quản lý các dự án đầu tư công trình giao thông | 000.00.39.H55 |
40 | Ban quản lý các dự án đầu tư nông nghiệp | 000.00.40.H55 |
| (Các số còn lại của mã cấp 2, dùng dự trữ và bổ sung đơn vị khi có nhu cầu liên thông văn bản điện tử trên trục liên thông của tỉnh Thái Nguyên) |
|
41 | UBND thành phố Thái Nguyên | 000.00.91.H55 |
42 | UBND thành phố Sông Công | 000.00.92.H55 |
43 | UBND thị xã Phổ Yên | 000.00.93.H55 |
44 | UBND huyện Phú Bình | 000.00.94.H55 |
45 | UBND huyện Đồng Hỷ | 000.00.95.H55 |
46 | UBND huyện Phú Lương | 000.00.96.H55 |
47 | UBND huyện Đại Từ | 000.00.97.H55 |
48 | UBND huyện Võ Nhai | 000.00.98.H55 |
49 | UBND huyện Định Hóa | 000.00.99.H55 |
3. Bảng 2- Mã định danh các cơ quan, đơn vị cấp 3 (Mã cấp 3)
TT | Tên cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 3 | Mã định danh |
A | Đơn vị Phường, Xã, Thị trấn |
|
I | UBND thành phố Thái Nguyên |
|
1 | Phường Quán Triều | 000.01.91.H55 |
2 | Phường Quang Vinh | 000.02.91.H55 |
3 | Phường Túc Duyên | 000.03.91.H55 |
4 | Phường Hoàng Văn Thụ | 000.04.91.H55 |
5 | Phường Trưng Vương | 000.05.91.H55 |
6 | Phường Quang Trung | 000.06.91.H55 |
7 | Phường Phan Đình Phùng | 000.07.91.H55 |
8 | Phường Tân Thịnh | 000.08.91.H55 |
9 | Phường Thịnh Đán | 000.09.91.H55 |
10 | Phường Đồng Quang | 000.10.91.H55 |
11 | Phường Gia Sàng | 000.11.91.H55 |
12 | Phường Tân Lập | 000.12.91.H55 |
13 | Phường Cam Giá | 000.13.91.H55 |
14 | Phường Phú Xá | 000.14.91.H55 |
15 | Phường Hương Sơn | 000.15.91.H55 |
16 | Phường Trung Thành | 000.16.91.H55 |
17 | Phường Tân Thành | 000.17.91.H55 |
18 | Phường Tân Long | 000.18.91.H55 |
19 | Xã Phúc Hà | 000.19.91.H55 |
20 | Xã Phúc Xuân | 000.20.91.H55 |
21 | Xã Quyết Thắng | 000.21.91.H55 |
103 | Xã Thượng Nung | 000.06.98.H55 |
104 | Xã Phú Thượng | 000.07.98.H55 |
105 | Xã Cúc Đường | 000.08.98.H55 |
106 | Xã La Hiên | 000.09.98.H55 |
107 | Xã Lâu Thượng | 000.10.98.H55 |
108 | Xã Tràng Xá | 000.11.98.H55 |
109 | Xã Phương Giao | 000.12.98.H55 |
110 | Xã Liên Minh | 000.13.98.H55 |
111 | Xã Dân Tiến | 000.14.98.H55 |
112 | Xã Bình Long | 000.15.98.H55 |
VII | Huyện Đại Từ |
|
113 | Thị trấn Hùng Sơn | 000.01.97.H55 |
114 | Thị trấn Quân Chu | 000.02.97.H55 |
115 | Xã Phúc Lương | 000.03.97.H55 |
116 | Xã Minh Tiến | 000.04.97.H55 |
117 | Xã Yên Lãng | 000.05.97.H55 |
118 | Xã Đức Lương | 000.06.97.H55 |
119 | Xã Phú Cường | 000.07.97.H55 |
120 | Xã Na Mao | 000.08.97.H55 |
121 | Xã Phú Lạc | 000.09.97.H55 |
122 | Xã Tân Linh | 000.10.97.H55 |
123 | Xã Phú Thịnh | 000.11.97.H55 |
124 | Xã Phục Linh | 000.12.97.H55 |
125 | Xã Phú Xuyên | 000.13.97.H55 |
126 | Xã Bản Ngoại | 000.14.97.H55 |
127 | Xã Tiên Hội | 000.15.97.H55 |
128 | Xã Cù Vân | 000.16.97.H55 |
129 | Xã Hà Thượng | 000.17.97.H55 |
130 | Xã La Bằng | 000.18.97.H55 |
131 | Xã Hoàng Nông | 000.19.97.H55 |
132 | Xã Khôi Kỳ | 000.20.97.H55 |
133 | Xã An Khánh | 000.21.97.H55 |
134 | Xã Tân Thái | 000.22.97.H55 |
135 | Xã Bình Thuận | 000.23.97.H55 |
136 | Xã Lục Ba | 000.24.97.H55 |
137 | Xã Mỹ Yên | 000.25.97.H55 |
138 | Xã Vạn Thọ | 000.26.97.H55 |
139 | Xã Văn Yên | 000.27.97.H55 |
140 | Xã Ký Phú | 000.28.97.H55 |
141 | Xã Cát Nê | 000.29.97.H55 |
142 | Xã Quân Chu | 000.30.97.H55 |
VIII | Thị xã Phổ Yên |
|
143 | Phường Bãi Bông | 000.01.93.H55 |
144 | Phường Bắc Sơn | 000.02.93.H55 |
145 | Phường Ba Hàng | 000.03.93.H55 |
146 | Xã Phúc Tân | 000.04.93.H55 |
147 | Xã Phúc Thuận | 000.05.93.H55 |
148 | Xã Hồng Tiến | 000.06.93.H55 |
149 | Xã Minh Đức | 000.07.93.H55 |
150 | Xã Đắc Sơn | 000.08.93.H55 |
151 | Phường Đồng Tiến | 000.09.93.H55 |
152 | Xã Thành Công | 000.10.93.H55 |
153 | Xã Tiên Phong | 000.11.93.H55 |
154 | Xã Vạn Phái | 000.12.93.H55 |
155 | Xã Nam Tiến | 000.13.93.H55 |
156 | Xã Tân Hương | 000.14.93.H55 |
157 | Xã Đông Cao | 000.15.93.H55 |
158 | Xã Trung Thành | 000.16.93.H55 |
159 | Xã Tân Phú | 000.17.93.H55 |
160 | Xã Thuận Thành | 000.18.93.H55 |
IX | Huyện Phú Bình |
|
161 | Thị trấn Hương Sơn | 000.01.94.H55 |
162 | Xã Bàn Đạt | 000.02.94.H55 |
163 | Xã Tân Khánh | 000.03.94.H55 |
164 | Xã Tân Kim | 000.04.94.H55 |
165 | Xã Tân Thành | 000.05.94.H55 |
166 | Xã Đào Xá | 000.06.94.H55 |
167 | Xã Bảo Lý | 000.07.94.H55 |
168 | Xã Thượng Đình | 000.08.94.H55 |
169 | Xã Tân Hòa | 000.09.94.H55 |
170 | Xã Nhã Lộng | 000.10.94.H55 |
171 | Xã Điềm Thụy | 000.11.94.H55 |
172 | Xã Xuân Phương | 000.12.94.H55 |
173 | Xã Tân Đức | 000.13.94.H55 |
174 | Xã Úc Kỳ | 000.14.94.H55 |
175 | Xã Lương Phú | 000.15.94.H55 |
176 | Xã Nga My | 000.16.94.H55 |
177 | Xã Kha Sơn | 000.17.94.H55 |
178 | Xã Thanh Ninh | 000.18.94.H55 |
179 | Xã Dương Thành | 000.19.94.H55 |
180 | Xã Hà Châu | 000.20.94.H55 |
B | Các cơ quan chuyên môn thuộc nhóm cấp 2 thuộc UBND tỉnh |
|
| Sở Nội vụ |
|
181 | Chi cục Văn thư lưu trữ | 000.01.02.H55 |
182 | Ban Tôn giáo | 000.02.02.H55 |
183 | Ban Thi đua và khen thưởng | 000.03.02.H55 |
184 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
185 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 000.01.04.H55 |
| Sở Tài Nguyên và Môi trường |
|
186 | Chi cục Bảo mệ môi trường | 000.01.05.H55 |
187 | Văn phòng đăng ký đất đai | 000.02.05.H55 |
188 | Quỹ bảo vệ môi trường | 000.03.05.H55 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
189 | Chi cục Kiểm lâm | 000.01.16.H55 |
190 | Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật | 000.02.16.H55 |
191 | Chi cục Thủy sản | 000.03.16.H55 |
192 | Chi cục Thủy lợi | 000.04.16.H55 |
193 | Chi cục Thú y | 000.05.16.H55 |
194 | Chi cục Phát triển nông thôn | 000.06.16.H55 |
195 | Chi cục Quản lý chất lượng và Nông lâm thủy sản | 000.07.16.H55 |
196 | Quỹ bảo vệ và phát triển rừng | 000.08.16.H55 |
| Sở Y tế |
|
197 | Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm | 000.01.10.H55 |
198 | Chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình | 000.02.10.H55 |
| Sở Công Thương |
|
199 | Chi cục quản lý thị trường | 000.01.12.H55 |
| Sở Lao động và Thương binh xã hội |
|
200 | Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội | 000.01.09.H55 |
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước phục vụ kết nối, liên thông hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 4 Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh An Giang
- 5 Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy chế vận hành, liên thông văn bản qua mạng tin học giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 10 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 11 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước phục vụ kết nối, liên thông hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 4235/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 4 Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy chế vận hành, liên thông văn bản qua mạng tin học giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu