ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3431/2002/QĐ-UB | Thanh Hoá, ngày 21 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ “CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU”
UBND TỈNH THANH HOÁ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị quyết số: 26/ 2002/NQ-HĐ của HĐND tỉnh Thanh Hoá khoá XIV kỳ họp thứ 7 ngày 29 tháng 8 năm 2002 về "chính sách khuyến khích phát triển xuất khẩu".
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại tại Tờ trình số 336 KH/CN ngày 10 tháng 10 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Chính sách khuyên khích xuất khẩu áp dụng cho các doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh, có tham gia xuất khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác.
Đối tượng áp dụng chính sách khuyến khích phát triển xuất khẩu là khối lượng hoặc trị giá hàng hoá, dịch vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh Thanh hoá, được đơn vị tổ chức xuất khẩu, tính theo trị giá FOB tại cửa khẩu Việt nam.
Điều 2: Một số chính sách chủ yếu khuyến khích phát triển xuất khẩu:
1- Chính sách khuyến khích hoạt động xúc tiến Thương mại:
Tỉnh khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các Doanh nghiệp tham gia hoạt động xúc tiến Thương mại, tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu như hội thảo Thương mại, hội chợ, triển lãm, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm trong và ngoài nước. Căn cứ vào yêu cầu cụ thể hàng năm, UBND tỉnh tổ chức các đoàn công tác xúc tiến Thương mại, khảo sát và tìm kiếm thị trường xuất khẩu để thực hiện nhiệm vụ chung của Tỉnh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí cho Cán bộ, Công chức, 50% chi phí cho Doanh nhân là thành viên tham gia các đoàn này.
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục mặt hàng đặc biệt khuyến khích xuất khẩu của tỉnh, được giảm 50% chi phí thuê gian hàng khi tham gia các hội chợ tổ chức trên địa bàn tỉnh.
2- Chính sách thưởng khuyến khích xuất khẩu.
2.1- Thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch và tăng trưởng xuất khẩu:
Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch hàng năm do cấp có thẩm quyền giao và đạt tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu 20% trở lên so với năm trước liền kề, với giá trị tuyệt đối từ 100.000 USD trở lên được thưởng 1% trên giá trị tăng trưởng, mức tối đa là 50 triệu đồng.
2.2- Thưởng khuyến khích xuất khẩu mặt hàng mới, thị trường mới:
- Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp mặt hàng (hoặc một chủng loại của mặt hàng) sản xuất tại Thanh Hoá, chưa nằm trong danh mục hàng xuất khẩu của tỉnh, lần đầu tiêu thụ ở thị trường nước ngoài, đạt giá trị 50.000 USD trở lên, được thưởng 1% trên giá trị kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng đó, mức tối đa là 50 triệu đồng.
- Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá ra thị trường xuất khẩu mới chưa nằm trong danh mục thị trường xuất khẩu của tỉnh, đạt giá trị 50.000 USD trở lên, được thưởng 1% giá trị kim ngạch xuất khẩu, mức tối đa là 50 triệu đồng.
3- Thưởng xuất khẩu hàng hoá thuộc danh mục mặt hàng đặc biệt khuyến khích xuất khẩu.
3.1- Căn cứ vào tình hình thị trường thế giới và những thế mạnh của địa phương, tỉnh đặc biệt khuyến khích xuất khẩu các loại hàng hoá sau:
- Hàng nông, lâm, thuỷ sản.
- Hàng thủ công, mỹ nghệ.
Danh mục hàng hoá đặc biệt khuyến khích xuất khẩu do UBND tỉnh ban hành hàng năm.
- Xuất khẩu 500 tấn lạc nhân trở lên được thưởng 30.000 đ/tấn.
- Xuất khẩu 100 tấn vừng trở lên được thưởng 100.000 đ/ tấn.
- Xuất khẩu 1.000 tấn rau, củ, quả trở lên được thưởng 30.000 đ/ tấn.
- Xuất khẩu 300 tấn cà phê trở lên được thưởng 50.000đ/ tấn.
- Xuất khẩu 300 tấn thịt súc sản trở lên được thưởng 200.000 đ/ tấn.
- Xuất khẩu 20 tấn tơ tằm trở lên được thưởng 200.000 đ/ tấn.
- Xuất khẩu 50.000 USD dược liệu trở lên được thưởng 100 đ/1USD.
- Xuất khẩu 100.000 USD hàng thủ công mỹ nghệ trở lên được thưởng 150 đ/1USD.
Mức thưởng theo giá kim ngạch được quy ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch ngoại tệ liên Ngân hàng công bố tại thời điểm xét thưởng.
Giám đốc Doanh nghiệp được sử dụng 40% các khoản kinh phí thưởng ở mục 2, 3 nêu trên để thưởng cho các tập thể, cá nhân đã có công sức đóng góp vào thành tích chung của Doanh nghiệp. Số còn lại được hạch toán vào kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
4- Hỗ trợ vốn kinh doanh khuyến khích phát triển xuất khẩu.
4.1- Doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý kinh doanh có hiệu quả, đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu từ 3 triệu USD trở lên, được ưu tiên xem xét bổ sung vốn theo khả năng ngân sách hàng năm.
4. 2- Doanh nghiệp Nhà nước được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu mua nông sản thời vụ tạm trữ để xuất khẩu, được xét hỗ trợ 50% lãi xuất tiền vay vốn Ngân hàng trong thời hạn từ 3 đến 6 tháng.
5- Hỗ trợ kinh phí đào tạo, sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu tổ chức đào tạo, dạy nghề cho từ 50 lao động là người có hộ khẩu ở Thanh Hoá, xuất khẩu ổn định từ 6 tháng trở lên, được tỉnh hỗ trợ 350.000 đồng cho một lao động.
Điều 3: Nguồn kinh phí khuyến khích phát triển xuất khẩu được dự toán chi từ ngân sách tỉnh hàng năm.
Sở Thương mại có trách nhiệm phối hợp với Sở KH&ĐT, Sở Tài chính-Vật giá và các ngành hữu quan tham mưu cho UBND tỉnh giao kế hoạch xuất khẩu cho các đơn vị; lập kế hoạch xúc tiến Thương mại, tìm kiếm thị trường; kế hoạch hỗ trợ vốn cho các đơn vị kinh doanh xuất khẩu, đào tạo, dạy nghề cho lao động và dự án “Quỹ khuyến khích phát triển xuất khẩu” trình UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch hàng năm; lập và hướng dẫn thực hiện Quy chế xét thưởng khuyến khích xuất khẩu.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, ngành cấp tỉnh và chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này .
Nơi nhận: | T/M UBND TỈNH THANH HOÁ |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2002 ĐẠT KIM NGẠCH TỪ 50.000USD TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định 3431/ 2002/ QĐ-UB ngày 21 tháng 10 năm 2002 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách khuyến khích xuất khẩu)
Số thứ tự | Mặt hàng | Doanh nghiệp | Ghi chú |
1 | Lạc nhân | Công ty XNK Thanh Hoá |
|
2 | Dưa chuột muối | Công ty XNK Rau quả Thanh Hoá |
|
3 | ớt muối | Công ty XNK Rau quả Thanh Hoá |
|
4 | Cói nguyên liệu | - Công ty XNK Thanh Hoá - Xí nghiệp chiếu cói Hoàng Long |
|
5 | Tôm, mực, cá đông lạnh | - Công ty XNK Thuỷ sản Thanh Hoá - Công ty XNK Thuỷ sản Hoằng Trường |
|
6 | Hàng may mặc | Công ty Liên doanh may XK Việt - Thanh |
|
7 | Đường | Công ty Mía đường Việt - Đài |
|
8 | Quặng Crômite | Công ty Khoáng sản, xây dựng, phụ gia xi măng Thanh Hoá |
|
9 | Đá ốp lát | - Công ty đá ốp lát Tự lập Việt - Hung - Doanh nghiệp Minh Hương. |
|
10 | Hàng Mây, tre đan | Công ty XNK Thanh Hoá |
|
11 | Hàng Cói, đay | Công ty XNK Thanh Hoá |
|
12 | Đá Shap | Công ty XNK Rau quả Thanh Hoá |
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2002 ĐẠT KIM NGẠCH TỪ 50.000USD TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định 3431/ 2002/ QĐ-UB ngày 21 tháng 10 năm 2002 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách khuyến khích xuất khẩu)
Số thứ tự | Thị trường | Mặt hàng | Đơn vị |
1 | Singapore | Lạc nhân | Công ty XNK Thanh Hoá |
2 | Inđô nêxia | Lạc nhân | Công ty XNK Thanh Hoá |
3 | Malaixia | Lạc nhân | Công ty XNK Thanh Hoá |
4 | Hồng Công | Lạc nhân; Tôm, mực, có đông lạnh. | - Công ty XNK Thuỷ sản Thanh Hoá - Công ty XNK Thanh Hoá - Công ty XNK Thuỷ sản Hoằng Trường |
5 | Nhật Bản | Tôm đông lạnh, hàng mây, tre đan. | - Công ty XNK Thuỷ sản Thanh Hoá |
6 | Đài Loan | Dưa chuột muối, ớt muối. | Công ty XNK Rau quả Thanh Hoá |
7 | Trung Quốc | Cói xe đôi, cói chẻ, quặng Crômite | - Công ty XNK Thanh Hoá - XN Chiếu cói Hoàng Long - Công ty khoáng sản, xây dựng, phu gia xi măng Thanh Hoá. |
8 | Pháp | Hàng Mây, tre đan | Công ty XNK Thanh Hoá |
9 | Đức | Hàng may mặc | Công ty LD may XK Vịêt - Thanh |
10 | Hà Lan | Hàng may mặc | Công ty LD may XK Vịêt - Thanh |
11 | Mỹ | Hàng may mặc | Công ty LD may XK Vịêt - Thanh |
12 | Bỉ | Đá ốp lát | - Công ty đá ốp lát Tự lập Việt - Hung - DN Minh Hương |
- 1 Quyết định 2545/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 2 Quyết định 506/2005/QĐ-UB bổ sung danh mục mặt hàng trong danh mục đặc biệt khuyến khích xuất khẩu, được quy định tại Khoản 3.2, Điều 2, Quyết định 3431/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 506/2005/QĐ-UB bổ sung danh mục mặt hàng trong danh mục đặc biệt khuyến khích xuất khẩu, được quy định tại Khoản 3.2, Điều 2, Quyết định 3431/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành