- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động của Ban thường vụ tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị Quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn 2045
- 7 Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2017 danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020
- 8 Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 9 Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dự án cần thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10 Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (đợt 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3431/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 25 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015,
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao và công nghệ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 40-CTr/TU ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị Quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 62/TTr-SCT ngày 21 tháng 9 năm 2021 về việc ban hành danh mục phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025.
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm công bố danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025 và phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp các kiến nghị bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục phù hợp với tình hình thực tế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao và công nghệ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẢN PHẨM ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Ngành nghề, lĩnh vực đầu tư | Địa điểm | Ghi chú |
|
| ||
1 | Chế tạo Khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra; | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
2 | Sản xuất linh kiện và phụ tùng máy gia công cơ khí, máy hàn; | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
3 | Sản xuất linh kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, | Các KCN, CCN trên địa bàn các huyện trong đó ưu tiên các KCN; Châu Đức, Đá Bạc, Đất Đỏ I | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
4 | Sản xuất linh kiện và phụ tùng phục vụ đóng tàu; | Các KCN: Đông Xuyên, Long Sơn | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
5 | Sản xuất linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị chế biến nông lâm thủy sản và muối; | Các KCN, CCN trên địa bàn các huyện trong đó ưu tiên các KCN; Châu Đức, Đá Bạc, Đất Đỏ I | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
6 | Sản xuất dụng cụ đo lường, kiểm tra dùng trong cơ khí: Thước đo, máy đo 3 chiều, máy phân tích thành phần kim loại, máy siêu âm mối hàn; | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
7 | Sản xuất khuôn mẫu có độ chính xác cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao; khuôn mẫu tiên tiến (Advanced moulds) có tính năng kỹ thuật, độ chính xác và chất lượng cao. | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP; Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
8 | Các loại chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao: Các loại đai ốc, bu lông, ốc vít có độ chính xác cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế, rô bốt công nghiệp; | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
9 | Dự án sản xuất các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
10 | Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao; Các bộ Truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
11 | Thiết bị và linh phụ kiện ngành cầu trục: các loại tời nâng và palăng cáp - xích điện dầm đôi và dầm đơn, các loại động cơ hộp số, cáp nâng hạ, phanh, hệ thống rulô cuốn nhả cáp điện. | Các KCN, CCN trên địa bàn thị xã Phú Mỹ | Phục vụ phát triển ngành logistics và cầu cảng |
12 | Thiết bị và hệ thống tự động chuyên dụng cho các loại cẩu trọng lực, trọng tải lớn. | Các KCN, CCN trên địa bàn thị xã Phú Mỹ | Phục vụ phát triển ngành logistics và cầu cảng |
13 | Các thiết bị đo lường, các cơ cấu chấp hành, các bộ điều khiển và giám sát tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng, dây chuyền sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm | Các KCN,CCN trên địa bàn tỉnh | Phục vụ ngành cơ khí trọng điểm |
14 | Giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí và các kết cấu siêu trường, siêu trọng phục vụ ngành dầu khí; thiết bị nâng hạ, chuyên dụng tải trọng lớn. | Các KCN dọc sông Thị Vải, Cái Mép | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020, Cơ khí phục vụ dầu khí |
15 | Các thiết bị điều khiển, bộ biến đổi điện tử công suất dùng cho ngành điện và các máy tự động trong cơ khí chế tạo, tàu thủy, giao thông | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Cơ khí hàng hải |
16 | Công nghệ xử lý bề mặt và nhiệt luyện | KCN Phú Mỹ 3 | Phục vụ các ngành cơ khí |
17 | Dụng cụ - dao cắt: Dao tiện, dao phay, mũi khoan; | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
18 | Sản xuất lắp ráp ôtô | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Theo Nghị định 111/2015/NĐ- |
19 | Sản xuất chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
20 | Dự án sản xuất các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời; các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển CNC, ...); | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
21 | Cảm biến các loại: Cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất....; | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
22 | Các loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính; | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
23 | Các cơ cấu chấp hành có độ chính xác cao | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
24 | Hệ thống, máy công cụ, thiết bị điều khiển số (CNC) độ chính xác cao thế hệ mới. | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
25 | Hệ thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm có quy mô công nghiệp | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
|
| ||
1 | Sản xuất các chi tiết cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng cho các ngành công nghiệp dân dụng và an ninh quốc phòng | Các KCN: Long Sơn, Cái Mép, Phú Mỹ 2, Phú Mỹ 3 | Sử dụng nguyên liệu từ sản phẩm hóa dầu |
2 | Sản xuất Methanol và các sản phẩm từ methanol | Các KCN: Long Sơn, Cái Mép, Phú Mỹ 2, Phú Mỹ 3 |
|
3 | Sản xuất Ethane và các sản phẩm từ ethane | Các KCN: Long Sơn, Cái Mép, Phú Mỹ 2, Phú Mỹ 3 |
|
4 | Sản xuất các loại nhựa polyethylen (PE), polypropylen (PP); polyvinyl chlorid (PVC), polystyren (PS), acrylbutadien styren (ABS),... các phụ gia, bán thành phẩm làm nguyên liệu phục vụ cho các ngành công nghiệp khác | Các KCN: Long Sơn, Cái Mép, Phú Mỹ 2, Phú Mỹ 3 |
|
5 | Sản xuất khí công nghiệp | Các KCN trên địa bàn tỉnh |
|
|
| ||
1 | Thép hợp kim không gỉ, hợp kim bền nóng, chịu mài mòn, chịu ăn mòn. Hợp kim đặc biệt dùng cho công nghiệp, ngành điện, đóng tàu, khí tài quân sự. | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Vật liệu phục vụ công nghiệp chế tạo |
2 | Vật liệu polyme và composite | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Sử dụng nguyên liệu từ sản phẩm hóa dầu |
3 | Vật liệu sử dụng xử lý môi trường như điện cực trơ, màng lọc… | Các KCN trên địa bàn tỉnh |
|
4 | Sản xuất thủy tinh y tế, thuỷ tinh cách điện, sợi thuỷ tinh cách nhiệt, sợi thủy tinh làm cốt cho các vật liệu tổ hợp | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Vật liệu mới |
5 | Sợi cacbon cường độ cao dùng cho vật liệu compozit | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Vật liệu mới |
6 | Vật liệu gốm sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy. Gốm ôxit zircon (thay ôxit nhôm, gốm ôxit titan, gốm cho động cơ đốt trong). | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
7 | Vật liệu nano cao cấp, màng phủ nano. | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
8 | Vật liệu cao su kỹ thuật cao cấp, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh, quốc phòng | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
|
| ||
1 | Chế biến ca cao, cà phê, hồ tiêu, rau, quả, củ, hạt | Các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh |
|
2 | Chế biến thịt, trứng, sữa | Các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh |
|
|
| ||
01 | Thiết bị, vật liệu kháng khuẩn, kháng virus sử dụng trong y tế. | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
02 | Các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, sinh phẩm chẩn đoán thế hệ mới | Các KCN trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 |
03 | Máy lọc thận, máy CT, MRI, máy siêu âm, máy đo điện tim, máy đo huyết áp, thiết bị nội soi, máy tiệt trùng, máy đo đường huyết,… | Các KCN trên địa bàn tỉnh |
|
04 | Túi trữ máu, ống thông, kim tiêm, kim khâu,… | Các KCN trên địa bàn tỉnh |
|
05 | Băng keo y tế, băng giữ tĩnh mạnh, giường, ghế mát xa, khẩu trang, đồ bảo hộ, dụng cụ chỉnh hình, nhiệt kế,… | Các KCN trên địa bàn tỉnh |
|
- 1 Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2017 danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 2277/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dự án cần thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (đợt 1)