CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3433/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật Phòng cháy chữa cháy sửa đổi, bổ sung ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu. Ký hiệu QCVN 01:2013/BCT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3068/TTr-SCT ngày 27 tháng 11 năm 2017, ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ngày 11 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi nội dung “Phát triển mới” cửa hàng kinh doanh xăng dầu tại Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ như sau:
“+ Phát triển mới 255 cửa hàng (kèm theo Phụ lục 3).”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan công bố công khai quyết định, quản lý và tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Địa chỉ |
I | QUẬN NINH KIỀU |
Điểm số 1 | Đường Võ Văn Kiệt (phường An Hòa) |
Điểm số 2 | Đường Hoàng Quốc Việt (Phường An Khánh và An Bình) |
Điểm số 3 | Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đoạn từ QL 91B đến giáp ranh quận Bình Thủy (phường An Bình) |
Điểm số 4 | Quốc lộ 91B đoạn từ 3/2 đến đường Nguyễn Văn Cừ nối dài thuộc phường Hưng Lợi và An Khánh bố trí cửa hàng phía bên trái từ đường 3/2 vào (bên trái) |
Điểm số 5 | Quốc lộ 91B đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đến cầu Bà Bộ (bên phải) (phường An Khánh) |
Điểm số 6 | Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, phường An Khánh, đoạn từ Mậu Thân đến giáp đường Nguyễn Văn Linh (Quốc lộ 91B) bên trái |
Điểm số 7 | Khu vực 1, phường Cái Khế |
Điểm số 8 | Đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh |
Điểm số 9 | Đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh |
Điểm số 10 | Sông Cần Thơ (neo đậu cố định trên sông), khu vực 1, phường An Bình |
Điểm số 11 | Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, phường An Bình, quận Ninh Kiều |
II | QUẬN Ô MÔN |
Điểm số 1 | Hương lộ Bằng Tăng, phường Long Hưng |
Điểm số 2 | Đường tỉnh 920B, phường Thới Hòa |
Điểm số 3 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), phường Thới An |
Điểm số 4 | Đường số 2, phường Phước Thới |
Điểm số 5 | Quốc lộ 91B, phường Phước Thới |
Điểm số 6 | Đường tỉnh 923, phường Phước Thới |
Điểm số 7 | Đường tỉnh 923, phường Trường Lạc |
Điểm số 8 | Đường tỉnh 920C, phường Phước Thới |
Điểm số 9 | Đường tỉnh 922C, phường Long Hưng |
Điểm số 10 | Đường tỉnh 920, phường Thới Long |
Điểm số 11 | Đường Thới Long đến sông Hậu, phường Thới Long |
Điểm số 12 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 13 | Quốc lộ 91-Đường tỉnh 920 (đường A), phường Thới An |
Điểm số 14 | Quốc lộ 91-Đường tỉnh 920 (đường B), phường Thới An |
Điểm số 15 | Vàm Thới An (neo đậu cố định trên sông), phường Thới An |
Điểm số 16 | Phường Trường Lạc |
Điểm số 17 | Đường tỉnh 920B, phường Thới An |
Điểm số 18 | Đường Ba Rích - Thới Long, phường Thới Hòa |
Điểm số 19 | Phường Châu Văn Liêm |
Điểm số 20 | Quốc lộ 91B, phường Phước Thới |
Điểm số 21 | Đường vào Nông trường sông Hậu, phường Long Hưng |
Điểm số 22 | Sông Ô Môn (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Hòa, phường Thới An |
Điểm số 23 | Quốc lộ 91 (lộ mới), phường Thới Hòa |
Điểm số 24 | Đường trục chính Khu Công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn |
III | QUẬN BÌNH THỦY |
Điểm số 1 | Đường Võ Văn Kiệt |
Điểm số 2 | Đường Võ Văn Kiệt |
Điểm số 3 | Đường Võ Văn Kiệt |
Điểm số 4 | Quốc lộ 91B, khu vực Thới Thạnh, phường Thới An Đông |
Điểm số 5 | Tỉnh lộ 917, phường Trà Nóc |
Điểm số 6 | Đường Nguyễn Văn Trường, phường Long Tuyền |
Điểm số 7 | Hẻm 91, Cách mạng tháng Tám, đường tỉnh 918 |
Điểm số 8 | Đường Huỳnh Phan Hộ |
Điểm số 9 | Đường Thới An Đông - Lộ Bức |
Điểm số 10 | Sông Trà Nóc |
Điểm số 11 | Sông Bình Thủy |
Điểm số 12 | Quốc lộ 91B đi Ô Môn, phường Long Hoà |
Điểm số 13 | Đường Lê Hồng Phong |
Điểm số 14 | Quốc lộ 91B, phường Thới An Đông |
Điểm số 15 | Quốc lộ 91B, phường Thới An Đông (Trong dự án sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang) |
Điểm số 16 | Sông Hậu |
Điểm số 17 | Tuyến hẻm 91, đường CMT8 nối đường Bùi Hữu Nghĩa |
Điểm số 18 | Đường Nguyễn Văn Linh, phường Thới An Đông (quốc lộ 91B) |
Điểm số 19 | Tuyến đường Bùi Hữu Nghĩa, phường Long Hòa - Long Tuyền |
Điểm số 20 | Tuyến đường Nguyễn Chí Thanh, phường Thới An Đông |
Điểm số 21 | Cặp sông Hậu, phường Trà An |
Điểm số 22 | Quốc lộ 91, phường Trà Nóc, quận Bình Thủy |
Điểm số 22 | Đường Vành đai sân bay, phường Trà An, quận Bình Thủy |
IV | QUẬN CÁI RĂNG |
Điểm số 1 | Phường Ba Láng |
Điểm số 2 | Giao Quốc lộ 91C - Trục Thạnh Mỹ Phú An |
Điểm số 3 | Giao Quốc lộ 91C - Trục 2B nối dài |
Điểm số 4 | Giao Quốc lộ 91C - Trục dọc Khu công nghiệp |
Điểm số 5 | Gần giao lộ Bùng binh Ngã 6 |
Điểm số 6 | Trong khuôn viên Quy hoạch bến xe khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Thạnh |
Điểm số 7 | Phường Hưng Thạnh |
Điểm số 8 | Cảng Cái Cui |
Điểm số 9 | Giao Quốc lộ Nam Sông Hậu - Trục 1A nối dài |
Điểm số 10 | Gần điểm giao Quốc lộ Nam Sông Hậu - Thạnh Mỹ Phú An |
Điểm số 11 | Khu dân cư Hưng Phú |
Điểm số 12 | Điểm giữa Quốc lộ 91C - Quốc lộ Nam sông Hậu (trục Thạnh Mỹ - Phú An) |
Điểm số 13 | Giao trục 1A nối dài - Trục dọc Khu công nghiệp |
Điểm số 14 | Phường Phú Thứ |
Điểm số 15 | Phường Phú Thứ |
Điểm số 16 | Phường Tân Phú |
Điểm số 17 | Đường Trần Hưng Đạo nối dài, phường Thường Thạnh |
Điểm số 18 | Quốc lộ 1A, phường Ba Láng |
Điểm số 19 | Giao lộ Quốc lộ 1A và đường dẫn cầu Cần Thơ, phường Ba Láng |
Điểm số 20 | Đường dẫn cầu Cần Thơ giao với đường Quang Trung (vị trí vòng xoay), phường Hưng Thạnh |
Điểm số 21 | Khu công nghiệp Hưng Phú |
Điểm số 22 | Cụm công nghiệp tại phường Ba Láng |
Điểm số 23 | Vàm tại Cồn Ấu (neo đậu cố định trên sông), phường Hưng Thạnh |
Điểm số 24 | Phường Thường Thạnh |
Điểm số 25 | Phường Thường Thạnh |
Điểm số 26 | Giao Quốc lộ 91C - Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Điểm số 27 | Quốc lộ 1A, khu vực 2, phường Ba Láng |
Điểm số 28 | Sông Cần Thơ (neo đậu cố định trên sông), khu vực 8, phường Hưng Phú |
Điểm số 29 | Tuyến đường Võ Nguyên Giáp, khu Công nghiệp Hưng Phú 1 - Cụm A, quận Cái Răng |
Điểm số 30 | Lô số 19 Khu tái định cư Phú An, đường Võ Nguyên Giáp, phường Phú Thứ, quận Cái Răng |
Điểm số 31 | Lô G4, G5 thuộc dự án Công ty Cổ phần xây dựng Cần Thơ, đường Võ Nguyên Giáp, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng |
V | QUẬN THỐT NỐT |
Điểm số 1 | Khu công nghiệp Thốt Nốt dự kiến Quy hoạch, phường Thới Thuận |
Điểm số 2 | Đường Quốc lộ 80 hiện hữu, phường Thới Thuận |
Điểm số 3 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), phường Thới Thuận |
Điểm số 4 | Quốc lộ 91, phường Thuận An |
Điểm số 5 | Cặp sông Hậu, phường Thốt Nốt |
Điểm số 6 | Đường Trung Kiên-Trung Thạnh, phường Trung Kiên |
Điểm số 7 | Đường Trung Kiên-Trung Thạnh, phường Trung Kiên |
Điểm số 8 | Cặp sông Thốt Nốt, phường Trung Kiên |
Điểm số 9 | Cặp sông Thốt Nốt, phường Trung Kiên |
Điểm số 10 | Cặp kênh Cần Thơ Bé, phường Trung Kiên |
Điểm số 11 | Cặp sông Hậu, phường Trung Kiên |
Điểm số 12 | Cặp sông Hậu, phường Trung Kiên |
Điểm số 13 | Quốc lộ 91, phường Thuận Hưng |
Điểm số 14 | Lộ Tẻ Thuận Hưng, phường Thuận Hưng |
Điểm số 15 | Cặp sông Hậu, phường Thuận Hưng |
Điểm số 16 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), phường Thuận Hưng |
Điểm số 17 | Cặp sông Cần Thơ Bé, phường Thuận Hưng |
Điểm số 18 | Quốc lộ 91, phường Tân Hưng |
Điểm số 19 | Đường hiện hữu, phường Tân Lộc |
Điểm số 20 | Cặp sông Hậu, phường Tân Lộc |
Điểm số 21 | Cặp sông Hậu, phường Tân Lộc |
Điểm số 22 | Cặp Sông Thốt Nốt, phường Trung Nhứt |
Điểm số 23 | Đường tỉnh 921 dự kiến mở, phường Trung Nhứt |
Điểm số 24 | Đường tỉnh 921 hiện hữu, phường Thạnh Hòa |
Điểm số 25 | Cặp sông Thốt Nốt, phường Thạnh Hòa |
Điểm số 26 | Đường tỉnh 921 dự kiến mở, phường Thạnh Hòa |
Điểm số 27 | Phường Tân Lộc |
Điểm số 28 | Phường Tân Lộc |
Điểm số 29 | Phường Tân Lộc |
Điểm số 30 | Cặp sông Bò Ót, phường Thới Thuận |
Điểm số 31 | Đường Nguyễn Công Trứ, phường Thốt Nốt |
Điểm số 32 | Đường tỉnh 921, phường Trung Nhứt |
Điểm số 33 | Đường Thới Thuận - Thạnh Lộc, phường Thuận An |
Điểm số 34 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Thạnh, phường Thới Thuận |
Điểm số 35 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Hòa, phường Thới Thuận |
Điểm số 36 | Sông Hậu (neo đậu cố định trên sông), khu vực Thới Hòa, phường Thới Thuận |
Điểm số 37 | Cặp sông Thơm Rơm, phường Thuận Hưng |
Điểm số 38 | Sông Thốt Nốt (neo đậu cố định trên sông), phường Trung Kiên |
Điểm số 39 | Tuyến tránh Quốc lộ 91, phường Trung Nhứt |
Điểm số 40 | Tuyến tránh Quốc lộ 91, phường Trung Nhứt |
Điểm số 41 | Đường vào Khu công nghiệp Thốt Nốt, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt |
VI | HUYỆN CỜ ĐỎ |
Điểm số 1 | Ấp Đông Lợi, xã Đông Hiệp, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 2 | Ấp Thới Hữu, xã Đông Hiệp, huyện Cờ Đỏ (số 10) |
Điểm số 3 | Ấp Thới Trung A, xã Thới Xuân, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 4 | Xã Thới Xuân |
Điểm số 5 | Xã Thới Xuân |
Điểm số 6 | Ấp Thới Bình, thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 7 | Ấp 3, xã Thới Hưng, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 8 | Xã Thới Hưng |
Điểm số 9 | Xã Thới Đông, huyện Cờ Đỏ |
Điểm số 10 | Xã Trung Thạnh |
Điểm số 11 | Khu vực dự kiến mở cụm công nghiệp |
Điểm số 12 | Xã Thới Xuân |
Điểm số 13 | Đường tỉnh 922, xã Đông Hiệp |
Điểm số 14 | Xã Thới Hưng |
Điểm số 15 | Đường tỉnh 922, xã Trung Hưng |
Điểm số 16 | Đường tỉnh 922, xã Trung Hưng |
Điểm số 17 | Đường Cờ Đỏ - Giồng Riềng, xã Thới Đông |
Điểm số 18 | Đường Cờ Đỏ - Giồng Riềng, xã Thới Đông |
Điểm số 19 | Xã Trung An |
Điểm số 20 | Xã Trung Thạnh |
Điểm số 21 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 22 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 23 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở mới) |
Điểm số 24 | Đường Bốn Tổng - Một Ngàn (gần khu hành chính UBND huyện) |
Điểm số 25 | Tuyến kênh Thom Rom (cầu Ba Đá) |
Điểm số 26 | Đường vào Nông trường Cờ Đỏ, xã Thạnh Phú |
Điểm số 27 | Đường vào Nông trường Cờ Đỏ, xã Thạnh Phú |
Điểm số 28 | Đường tỉnh 921, xã Thạnh Phú |
Điểm số 29 | Đường tránh vào Trung tâm thị trấn Cờ Đỏ (dự mở) |
Điểm số 30 | Đường tránh vào Trung tâm thị trấn Cờ Đỏ (dự mở) |
Điểm số 31 | Tuyến đường Cờ Đỏ - Nóc Bằng (dự mở) |
Điểm số 32 | Lộ Bốn tổng - Một ngàn, xã Thạnh Phú (hướng Cờ Đỏ đi Vĩnh Thạnh). |
VII | HUYỆN PHONG ĐIỀN |
Điểm số 1 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 2 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 3 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 4 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 5 | Tuyến đường 61B đi Vị Thanh, ấp Nhơn Thuận |
Điểm số 6 | Ấp Mỹ Ái, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 7 | Nguyễn Văn Cừ nối dài, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 8 | Nguyễn Văn Cừ nối dài (Ranh thị trấn Phong Điền - cầu Rạch Chuối), thị trấn Phong Điền |
Điểm số 9 | Nguyễn Văn Cừ nối dài (cầu Rạch Chuối - Trung tâm Thương mại), thị trấn Phong Điền |
Điểm số 10 | Nguyễn Văn Cừ nối dài (Trung tâm Thương mại - Tân Thới), thị trấn Phong Điền |
Điểm số 11 | Sông Cần Thơ (neo đậu cố định trên sông), xã Mỹ Khánh |
Điểm số 12 | Trung tâm thương mại huyện |
Điểm số 13 | Tuyến lộ Bức - Thới An Đông, xã Giai Xuân |
Điểm số 14 | Đường Trường Tiền - Bông Vang, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 15 | Đường tỉnh 932, xã Nhơn Nghĩa |
Điểm số 16 | Tuyến thị trấn Phong Điền - xã Giai Xuân, thị trấn Phong Điền |
Điểm số 17 | Ấp Nhơn Phú 1, xã Nhơn Nghĩa (Đường tỉnh 932) |
Điểm số 18 | Ấp Trường Thọ 2, Trường Long (Đường tỉnh 926) |
Điểm số 19 | Ấp Trường Trung A, Tân Thới (Đường Tân Thới - Trường Thành) |
Điểm số 20 | Ấp Trường Trung B, Tân Thới |
Điểm số 21 | Ấp Nhơn Thọ 2, Nhơn Ái (Đường Nhơn Ái - Trường Long) |
Điểm số 22 | Ấp Trường Thuận A, Trường Long (UBND xã Trường Long - Vàm Bi) |
Điểm số 23 | Đường Càng Đước - Vàm Bi, xã Trường Long |
Điểm số 24 | Đường Trà Ếch - Một Ngàn, xã Trường Long |
Điểm số 25 | Đường Vàm Bi - Trường Hòa, xã Trường Long |
Điểm số 26 | Đường tỉnh 926 (huyện đội), xã Nhơn Ái |
Điểm số 27 | Nguyễn Văn Cừ nối dài, xã Mỹ Khánh |
Điểm số 28 | Đường tỉnh 923, thị trấn Phong Điền |
Điểm số 29 | Đường Bông Vang - Hai Điều, ấp Thới Thạnh, xã Giai Xuân |
Điểm số 30 | Đường Nguyễn Văn Cừ - Rạch Cùng, ấp Mỹ Nhơn - ấp Mỹ Ái, xã Mỹ Ái |
Điểm số 31 | Đường đê bao Ô Môn - Xà No, ấp Nhơn Bình A, xã Nhơn Ái. |
VIII | HUYỆN VĨNH THẠNH |
Điểm số 1 | Ấp E1, xã Thạnh An |
Điểm số 2 | Ấp E1, xã Thạnh An |
Điểm số 3 | Ấp F1, xã Thạnh An |
Điểm số 4 | Ấp E2, xã Thạnh Lợi |
Điểm số 5 | C1, xã Thạnh Thắng |
Điểm số 6 | Thị trấn Thạnh An |
Điểm số 7 | Xã Vĩnh Trinh |
Điểm số 8 | Xã Vĩnh Bình |
Điểm số 9 | Xã Thạnh Lộc |
Điểm số 10 | Xã Thạnh Mỹ |
Điểm số 11 | Ấp Vĩnh Tiến - thị trấn Vĩnh Thạnh |
Điểm số 12 | Ấp Lân Quới 2 - xã Thạnh Quới |
Điểm số 13 | Xã Thạnh Quới |
Điểm số 14 | Trung tâm xã Thạnh Lợi, xã Thạnh Lợi |
Điểm số 15 | Tỉnh lộ 919, xã Thạnh Quới |
Điểm số 16 | Ấp Thầy Ký, thị trấn Thạnh An |
Điểm số 17 | Xã Thạnh Tiến |
Điểm số 18 | Đường Thốt Nốt - Thạnh Lộc, xã Thạnh Lộc |
Điểm số 19 | Đường Đội Tự - Lá Sáu, xã Thạnh Lộc |
Điểm số 20 | Đường Thạnh Lợi nối dài, xã Thạnh Lợi |
Điểm số 21 | Đường Đòn Dong, xã Thạnh Thắng |
Điểm số 22 | Đường tỉnh 922, ấp Lân Quới, xã Thạnh Quới |
Điểm số 23 | Quốc lộ 80 hiện hữu, ấp Vĩnh Qui, xã Vĩnh Trinh |
Điểm số 24 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, xã Vĩnh Trinh |
Điểm số 25 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, thị trấn Vĩnh Thạnh |
Điểm số 26 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, xã Thạnh Tiến |
Điểm số 27 | Quốc lộ 80 dự kiến mở mới, thị trấn Thạnh An |
Điểm số 28 | Ấp Vĩnh Long, xã Vĩnh Trinh |
IX | HUYỆN THỚI LAI |
Điểm số 1 | Đường 922 dự kiến, Thới Phong A, thị trấn Thới Lai |
Điểm số 2 | Đường 922, Thới Bình B, xã Thới Thạnh |
Điểm số 3 | Đường 922 (dự kiến mở), Thới Bình B, xã Thới Thạnh |
Điểm số 4 | Đường 922 (dự kiến mở), Thới Bình A2, xã Thới Thạnh |
Điểm số 5 | Đường 922, Thới Bình B, xã Thới Thạnh |
Điểm số 6 | Đường về Trung tâm xã Tân Thạnh (dự kiến mở), xã Thới Thạnh |
Điểm số 7 | Ấp Thới Khánh, xã Tân Thạnh |
Điểm số 8 | Đường về Trung tâm xã Định Môn, xã Định Môn |
Điểm số 9 | Ấp Trường Trung, xã Trường Thành |
Điểm số 10 | Ấp Trường Đông, xã Trường Thành |
Điểm số 11 | Lộ Thới Lai - Trường Xuân, xã Trường Thắng |
Điểm số 12 | Đường về Trung tâm xã Trường Thắng, xã Trường Thắng |
Điểm số 13 | Ấp Thới Phong B, xã Xuân Thắng |
Điểm số 14 | Lộ thị trấn Thới Lai - Đông Bình, xã Thới Tân |
Điểm số 15 | Ấp Đông Hòa, xã Đông Thuận |
Điểm số 16 | Ấp Đông Lợi, xã Đông Bình |
Điểm số 17 | Ấp Đông Lợi, xã Đông Bình |
Điểm số 18 | Ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân |
Điểm số 19 | Lộ Bốn Tổng - Một Ngàn, ấp Trường Thọ 1, xã Trường Xuân |
Điểm số 20 | Ấp Trường Thọ 1, xã Trường Xuân |
Điểm số 21 | Ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân |
Điểm số 22 | Lộ Bốn Tổng - Một Ngàn, ấp Trường Thọ, xã Trường Xuân |
Điểm số 23 | Lộ thị trấn Thới Lai - Trường Xuân, xã Trường Xuân |
Điểm số 24 | Lộ Trường Xuân - Trường Xuân A, xã Trường Xuân |
Điểm số 25 | Kinh KH8, ấp Trường Thuận, xã Trường Xuân B |
Điểm số 26 | Ấp Trường Ninh 1, xã Trường Xuân A |
Điểm số 27 | Ấp Thới Phong A, thị trấn Thới Lai |
Điểm số 28 | Ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân |
Điểm số 29 | Lộ Trường Xuân - Trường Xuân A, xã Trường Xuân A |
Điểm số 30 | Kênh Bảy ngàn, ấp Trường Ninh 3, xã Trường Xuân |
Điểm số 31 | Kênh Ranh, ấp Đông Giang, xã Đông Bình |
Điểm số 32 | Lộ Bốn tổng - Một ngàn, ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân. |
Điểm số 33 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở), thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai |
Điểm số 34 | Đường tỉnh 922 (dự kiến mở), xã Định Môn, huyện Thới Lai |
- 1 Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 2579/QĐ-UBND phê duyệt dự án "Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến 2025"
- 2 Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 2 Quyết định 3180/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục công trình Cửa hàng kinh doanh xăng dầu vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung địa điểm cửa hàng xăng vào Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 6 Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 7 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 9 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu do Bộ Trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 13 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 14 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 1 Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung địa điểm cửa hàng xăng vào Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 3180/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục công trình Cửa hàng kinh doanh xăng dầu vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020