Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3439/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 18 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG  PHÍ QUA CẦU DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2844/TC-QLG ngày 07/9/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí qua cầu do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Phụ lục kèm theo quyết định này.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua cầu .

- Đối tượng nộp phí: Chủ phương tiện qua cầu thuộc địa phương quản lý có quy định thu phí.

- Đơn vị thu phí: Công ty Quản lý cầu phà Quảng Ninh.

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí qua cầu.

- Đơn vị thu phí qua cầu do địa phương quản lý được trích lại trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí như sau:

+ Trạm thu phí cầu Sông Chanh, huyện Yên Hưng: 30%.

+ Trạm thu phí cầu Vân Đồn, huyện Vân Đồn: 30%.

- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định thu phí qua cầu tại Quyết định số 2302/2006/QĐ-UBND ngày 08/8/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc bổ sung, điều chỉnh và quy định lại mức thu 11 loại phí trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công ty Quản lý cầu phà Quảng Ninh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ QUA CẦU DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 3439/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Phương tiện chịu phí qua cầu

Mức thu

Vé lượt

(đ/vé/lượt)

Vé tháng

(đ/vé/tháng)

Vé quý

(đ/vé/quý)

1

Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo.

4.000

120.000

300.000

2

Xe dư­ới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng d­ưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng.

10.000

300.000

800.000

3

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến d­ưới 4 tấn

15.000

450.000

1.200.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến d­ưới 10 tấn

22.000

660.000

1.800.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến d­ưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

40.000

1.200.000

3.200.000

6

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

80.000

2.400.000

6.500.000